Thứ Năm, 29 tháng 12, 2016

Teamwork

Làm việc theo tinh thần đồng đội (Teamwork)

Muốn thành công vượt bực, dù trên lãnh vực thương trường, chính trường hay linh trường, chúng ta cần biết làm việc theo tinh thần đồng đội.  Cách làm việc này, tiếng Anh gọi là TEAMWORK, có người giải thích chữ T.E.A.M. (đội, đoàn) viết tắt câu Together Everybody Achieves More (xúm lại làm thì mỗi người làm được nhiều hơn). 
Khi dùng đũa ăn cơm hằng ngày, luôn luôn chúng ta phải dùng 2 chiếc đũa mới thành đôi để gắp thức ăn hay để lùa cơm.
Ca dao Việt Nam cũng nhắc chúng ta:  Một cây làm chẳng nên non; Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Sách Truyền Đạo, vua Sa-lô-môn tán dương tinh thần làm việc chung của hai hay nhiều người:
 “Hai người hơn một, vì họ sẽ được công giá tốt về công việc mình. 10 Nếu người nầy sa ngã, thì người kia sẽ đỡ bạn mình lên; nhưng khốn thay cho kẻ ở một mình mà sa ngã, không có ai đỡ mình lên! 11 Cũng vậy, nếu hai người ngủ chung thì ấm; còn một mình thì làm sao ấm được? 12 Lại nếu kẻ ở một mình bị người khác thắng, thì hai người có thế chống cự nó; một sợi dây bện ba lấy làm khó đứt.”  TĐ 4:9-12  

Người lãnh đạo khôn ngoan luôn luôn tìm cách truyền cảm hứng cho các thành viên của mình cùng làm việc với nhau khi hướng đến tầm nhìn và mục tiêu chung.  Mỗi thành viên thì cần dẹp bỏ tự ái, tập tinh thần phục thiện, cầu tiến, nhắm lợi ích chung của đoàn đội.

Thứ Sáu, 26 tháng 2, 2016

Ơn Đời Chứa Chan - Tràm Cà Mau


Ơn đời chứa chan
Tuổi già, buổi sáng thức dậy, nghe gân cốt đau rêm mà mừng, vì biết mình còn sống. Đại ý viết như vậy, trong một cuốn sách Mỹ mà ông Tư đọc được, làm ông thấm thía cái hạnh phúc lâng lâng của từng sớm mai khi vừa tỉnh giấc. Bạn bè cùng trang lứa với ông, nhiều người đã về với Diêm Vương khi còn trẻ măng, vì cuộc tương tàn khốc liệt dài ngày trên quê hương. Nhiều người khác gục ngã trong trại tù vì đói khát, bệnh tật, mồ hoang vùi cạn. Một số khác nữa, vì khao khát tự do mà chôn thân dưới đáy biển, hoặc chết khô giữa rừng sâu. Không ít người còn lại, tử thần cũng đã đón mời vì bạo bệnh, khi tuổi năm sáu mươi. Phần ông vẫn còn dai dẳng sống sót cũng là ân huệ trời ban, không vui hưởng tháng ngày, cũng uổng lắm sao!
Ý nghĩ đó làm ông mỉm cười sung sướng. Ông vẫn trùm thân trong chăn ấm. Tội chi mà dậy sớm cho mệt. Mỗi khi nghe tiếng khởi động máy xe từ hàng xóm vọng qua trong buổi tinh sương, ông càng vui sướng hơn, vì không còn phải vùng dậy giữa đêm đen, lặn lội đi kiếm cơm hàng ngày như mấy gã trẻ tuổi ở cạnh nhà. Về hưu rồi, mỗi tuần hưởng bảy ngày chủ nhật, bảy ngày thảnh thơi. Hết áp lực của công việc hàng ngày, không phải lo lắng bị thất nghiệp khi kinh tế khủng hoảng xuống dốc. Khoẻ re.
Cứ nằm trùm chăn ấm nghe nhạc mềm văng vẳng ru đưa, phát ra từ cái radio nhỏ, có khi ông chợp thêm được một giấc ngủ ngắn ngon lành. Ngủ chán thì dậy. Bước xuống giường, dù khớp xương sưng đau, đi khập khễnh ông cũng thầm cám ơn cái chân chưa liệt, còn lê lết được. Chưa phải nằm dán lưng vào giường như một số người bất hạnh khác. Những kẻ này mà nhích được vài bước cà thọt như ông, thì chắc họ cũng sướng rân người. Ông thầm bảo, có thêm được một ngày để sống, để vui, để yêu đời. Bệnh hoạn chút chút, thì phải mừng, chứ đừng có nhăn nhó than vãn ỉ ôi.
Mỗi khi đánh răng rửa mặt, ông lầm thầm: “Mình sướng như vua rồi, có nước máy tinh khiết để dùng. Giờ nầy, cả thế giới, có hơn một tỉ người thiếu nước để nấu ăn, để tắm giặt và nhiều tỉ người khác không có nước sạch, phải uống nước dơ bẩn.” Dù cái bàn chải đánh răng đang ngọ ngoạy trong hàm, ông cũng ư ử hát ca. Khi áp cái khăn tẩm đầy nước lên mặt, ông cảm được cái mát lạnh và niềm sung sướng chứa chan đang lan tỏa chạy khắp người. Ông biết đang được ân sủng của trời đất ban cho trong tuổi già.
Ngồi lên cái bồn cầu êm ái, nhà cầu sạch sẽ, trắng toát, thơm tho, không vướng một chút mùi vị hôi hám, đèn đóm lại sáng trưng, có nhạc văng vẳng từ radio, ông cầm cuốn sách thưởng thức chữ nghĩa của “thánh hiền”, tư tưởng của Đông Tây. Không bao giờ ông quên cùng giờ phút nầy, có hơn ba tỉ nhân loại không có cầu tiêu để làm cái chuyện khoái lạc thứ tư. Có người phải ra đồng lồng lộng gió, mà làm chuyện “nhất quận công, nhì ị đồng”. Phải gấp gấp cho xong chuyện, không nhẩn nha được, vì hai tay phải múa lia lịa hất ra đàng sau, để xua đuồi lũ ruồi đồng đang vo ve “oanh tạc”. Xong việc, may mắn lắm thì có lá chuối khô mà lau chùi, còn không thì dùng đất cày, đá cục, nắm cỏ, que nhánh cây tươi, khô. Ông cứ nhớ thời làm việc ở quận lị, chỉ có nhà tiêu lộ thiên, hai tấm ván bắt ngang qua một hầm cầu lộ thiên, nắng xông hơi phân người lên nóng hừng hực rát cả mặt, bên dưới giòi bọ lúc nhúc lổm nhổm làm thành một tấm màn trắng-ngà chuyển động. Có con gà ở đáy hầm, nó đang thưởng thức ngon lành món giòi bọ, thấy ông xuất hiện bất thần, sợ hãi hoảng hốt đập cánh bay lên kêu quang quác và vung vãi ‘ám khí’ khắp trong không gian, làm ông cũng khiếp viá, ôm đầu phóng chạy dài. Nghĩ đến chừng đó thôi là ông đủ cảm được cái sung sướng đang có ngay bây giờ. Ngồi thật lâu, đọc cho xong mấy trang sách, mới nhởn nhơ rời phòng.
Ông Tư tự đãi một bình trà nóng, một ly cà phê thơm, rồi nấu nồi cháo gạo tẻ đặc rền ăn với cá kho mặn. Dọn ra bàn, đèn vàng soi một khoảng ấm cúng. Ông thong thả vừa hớp nhâm nhi, vừa ăn từng muỗng cháo, chất gạo béo tạo vị giác đi qua trong cổ họng. Ông lầm thầm: “Ngon, cao lương mỹ vị cũng không bằng”. Ông thường ngâm nga hai câu thơ : “Vợ cũ, chó già, tô cháo nóng. Ba nguồn thân thiết dạt dào thương” . Mắt ông dán vào trang thơ đang cầm trên tay, gật gù thưởng thức ý lời hoa gấm. Ông trầm mình vào những giòng thơ, tim xao xuyến xúc động mênh mang. Thỉnh thoảng ông dừng lại, và nói nhỏ cho chính ông nghe: “Tiên trên trời cũng chỉ sướng và thong dong như thế này là cùng”. Ông nhớ đến cái thời “tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên xã hội chủ nghĩa”, buổi sáng bụng đói meo, vác cuốc đi làm lao động tay chân nặng nhọc, ráng uống một bát nước lã để cầm hơi và đánh lừa cái bụng đang sôi sồn sột. Bây giờ được như thế nầy, phải biết cám ơn ân sủng của trời ban cho. Biết bao nhiêu tỉ người trên thế giới này mơ ước được có một buổi sáng thảnh thơi và no ấm như ông mà không được nhỉ?
Nhìn xuyên qua cửa phòng ngủ, ông thấy bà vợ nằm ngủ giấc yên bình, lòng ông dạt dào niềm thương. Bà đã cùng ông mấy mươi năm dắt dìu nhau trong phong ba bão táp của giòng đời nghiệt ngã. Đã chia sẻ ngọt ngào cũng như đắng cay của một thời khói lửa điên đảo. Giờ này, may mắn vẫn còn có nhau trong cuộc đời, thương yêu thắm thiết, nhường nhịn nâng đỡ chăm sóc ngày đêm. Không như những cặp vợ chồng già khác, cứ lục đục gây gổ nhau, tranh thắng thua từng li từng tí, làm mất hạnh phúc gia đình. Ông thương bà biết an phận thủ thường, không đứng núi ầy trông qua núi nọ. Ông thấy bà hiền lành và có trái tim đẹp như thánh nữ. Ông muốn vào phòng, hôn bà lên trán, nhưng ngại làm vợ mất giấc ngủ ngon buổi sáng. Ông lại cám ơn trời đã đem bà buộc vào đời ông. Ông cười và nhớ câu nói của một nhà văn nào đó: “Đời sống không thể thiếu đàn bà, nhưng sống được với một người đàn bà không phải dễ.”
Ông Tư ra vườn. một mảnh đất nhỏ trồng vài cây hoa, hương thơm thoang thoảng, có tiếng chim kêu đâu đó líu lo vọng lại. Mấy đoá hoa sặc sỡ còn đọng sương đêm lóng lánh. Nắng mai ấm áp phả lên da thịt ông, tạo thành một cảm giác dịu dàng, êm ái. Ông vươn vai, xoay người trong thế thể dục chậm, xương sống được thư giãn kêu răng rắc, đã đời. Hít thở và phất tay chừng mười lăm phút cho máu huyết lưu thông. Loại thể dục nầy đã giúp ông bớt được những cảm mạo thông thường, ông tin vậy.
Ông Tư thay áo quần để đi ra đường. Cầm cái áo lành lặn bằng vải tốt trên tay, ông thường nhớ đến thời đi tù, khâu bao cát làm áo, rách tả tơi, không đủ che gió lạnh thấu xương của núi rừng. Thế mà cũng có nhiều tù nhân khéo tay và nghịch ngợm, khâu bao cát thành bộ đồ lớn, đủ ba mảnh, và làm luôn cả cái “cà vạt”, mang vào trông cũng sang trọng như đi ăn đám cưới. Nhớ lại thời đó mà rùng mình. Còn sống sót, và đến được đất nước tự do này, cũng là một điều mầu nhiệm lạ lùng. Ông Tư đi ra đường, xe cộ vùn vụt qua lại liên miên. Lề đường rộng, phẳng phiu, sạch sẽ. Bên kia là giao điểm của hai xa lộ, các nhánh cầu cao đan uốn éo chồng chất lên nhau, vòng vèo trên không, như những nùi rối. Ông Tư thầm cám ơn tiền nhân đã đổ sức lực, mồ hôi, tài nguyên khai phá và xây dựng nên những tiện nghi nầy cho ông nhảy xổm vào hưởng dụng, mà không ai có một lời ganh ghét, tị hiềm. Ông, từ một trong những nước lạc hậu nhất của hành tinh nầy, bị chính quyền cuả xứ ông bạc đãi, kỳ thị, kềm cặp và lấy hết các tự do cơ bản. Đến đất nước này, ông được bình đẳng, có công ăn việc làm hợp với khả năng, con cái ông được đến trường, học hành thành tài, có nghề nghiệp vững chắc và sống với mức trung lưu. Ông cảm thấy còn nợ quê hương mới nầy quá nhiều thứ, từ tinh thần đến vật chất, mà biết không bao giờ trả lại được một phần nhỏ nào. Ông Tư vừa đi bộ vừa ca hát nho nhỏ.
Một người cảnh sát cao lớn dềnh dàng đi ngược đường chào ông, ông chào lại bằng lời cám ơn đã giữ gìn an ninh cho dân chúng sinh sống. Người cảnh sát cười và nói đó là bổn phận, vì lương bổng của ông ấy được trả bằng thuế của dân chúng, trong đó có ông. Ông Tư thấy trong lòng bình an, ông không làm điều gì phạm pháp, thì không sợ ai cả. Ông đọc trong báo, thấy có những xứ, dù không làm gì sai quấy cả, cũng bị cảnh sát giao thông chận lại đòi tiền, nếu không cho tiền, thì bị quy kết đủ thứ tội mà mình không có.
Nắng chiếu hoe vàng cả dãy phố của một ngày thu, ông Tư bước đi mà lòng rộn rã. Gặp ai cũng chào, cười vui vẻ. Nghe ông chào hỏi nồng nhiệt, mọi người đều vui theo. Thấy một ông cụ mặt mày đăm đăm rầu rĩ đi ngược đường, ông Tư lớn tiếng:
“Chào cụ? Có mạnh khỏe không? Hôm nay trời nắng đẹp quá!” Ông cụ trả lời qua loa: “Tàm tạm, chưa chết! Chán cái mớ đời.” Ông Tư nói to: “Việc chi mà chán đời cho mệt cụ ơi. Chưa chết là vui lắm rồi. Cụ có biết là chúng ta đang sung sướng phước hạnh, tội chi phí phạm thời gian để buồn nản?” Ông cụ thở dài: “Ai cũng có nhiều việc âu lo! Đời đâu có giản dị! À, nầy, mà hình như ông đau chân, bước đi không được bình thường? Thế thì vui nỗi gì? ” Ông Tư cười lớn: “Vâng, tôi đau chân, nhờ đau chân mà tôi thấy được niềm vui hôm nay lớn hơn, vì còn đi được, bước được, chứ chưa phải nằm nhà. Cụ ơi, nếu lo âu mà giải quyết được những khó khăn, thì nên lo. Nhưng nếu lo âu, mà không giải quyết chi được, thì hãy vui lên, cho đỡ phí phạm ngày tháng trời cho” Ông cụ già lắc đầu bỏ đi.
Ông Tư xà vào ngồi trên ghế đá mát lạnh của công viên dưới tàng cây có bóng nắng lung linh. Nhìn bọn trẻ con chơi đùa la hét lăn lộn trên bãi cát, ông vui lây với cái hồn nhiên của chúng. Bên kia đồi cỏ, có đôi nam nữ nằm dưới gốc cây, kê đầu lên tay nhau, tóc đổ dài óng ánh, thỉnh thoảng vang tiếng cười rúc rích. Đất nước nầy ấm no và thanh bình quá, sao có nhiều người còn kêu ca đời sống khó khăn? Phải chăng những kẻ này chưa biết an phận, muốn được nhiều hơn điều đang có, đang đủ. Không thấy được phước hạnh là lỗi tại họ. Ông dong tay bắt vài tấm lá rơi đang quay cuồng trong gió và lấy bút ghi lên mặt lá mấy giòng thơ vừa thoáng qua trong trí để ca ngợi cuộc đời. Thấy bãi cỏ êm mát, ông nằm dài, những vòng tròn sáng màu vàng rải rắc trên mgười ông. Gió hiu hiu mát từ hồ nước vờn qua làm mơn trớn thịt da. Ông Tư rút từ túi quần một cuốn sách nhỏ có nhan đề “14 ngàn điều làm nên hạnh phúc”. Tác giả tập sách nhỏ nầy, thấy đâu đâu cũng là hạnh phúc tràn đầy. Vấn đề là cảm nhận được cái sung sướng, cái hạnh phúc đang có. Từ việc đặt chân lên một tấm thảm mềm êm ái, đến việc cắn một trái ngọt chín mọng trong miệng, đến mơ mộng được hát trên bục một hộp đêm, nghe một lời nói dịu dàng yêu thương…
Hạnh phúc và sung sướng cảm nhận được từ những điều rất nhỏ nhặt, đơn sơ, tầm thường nhất trong sinh hoạt hàng ngày. Không cần phải là ôm chặt người yêu trong vòng tay, cũng chẳng phải vật nhau lăn lộn trên giường, cũng không cần đến việc cầm trong tay cái vé số trúng độc đắc, hoặc làm chủ được một tòa lâu đài sang trọng… Ông nghĩ, chắc sẽ có người cho tác giả tập sách nầy là kẻ “lạc quan tếu”. Nhưng thà lạc quan tếu hơn là bi quan. Đời nầy, có nhiều người đắm mình trong hạnh phúc, mà cứ tưởng đang ngụp lặn trong bể khổ. Hoặc đang được phước hạnh mà không biết và xem thường, chỉ khi mất đi, hay đã trôi qua, mới biết, thì đã quá muộn màng.
Nắng đã xông hơi nồng nóng, ông Tư đón chuyến xe buýt ra về. Cái vé xe cho người già rẻ rề, chỉ bằng một phần ba vé bình thường. Ông nói lời cám ơn tài xế, và thấy mang ơn những người cùng đi xe công cộng nầy, vì xem như họ đã gián tiếp gánh một phần tiền vé cho ông.
Về nhà, bà Tư đã dọn sẵn cơm trưa, mời ông rửa ráy cho sạch sẽ mà ra ăn. Thấy ly nước chanh muối, ông cầm uống, chất nước ngọt ngào mằn mặn chua chua, ngon lành đi qua cổ họng. Ông nhìn vợ với ánh mắt thương yêu và nói lời cám ơn cho bà vui. Chưa ăn, mà thấy bát canh bông bí nấu tôm đã biết ngon. Những món ăn thanh đạm này, với ông, còn ngon hơn sơn hào hải vị.
Ăn xong, còn chút cơm thừa, bà Tư bỏ vào chén, cất vô tủ lạnh, không dám đổ đi, vì sợ phí phạm của trời. Bà nhắc câu nói của ông: “Ngay giờ khắc nầy, trên thế giới có hơn năm trăm triệu người đang đói rã, không có một miếng gì đề ăn, và có hơn vài tỉ người ăn chưa no bụng, và nhiều tỉ người khác quần quật ngày đêm, cũng chỉ mong có đủ no mà thôi.” Đã từng đói, nên ông bà không dám phí phạm thức ăn.
Ông Tư mừng vì ăn còn thấy ngon miệng, không như một số người khác, ăn gì cũng như nhai đất sét, không muốn nuốt, vì nhạt miệng, mất vị giác. Một số người khác còn tệ hại hơn nữa, họ không còn ăn bằng miệng được, mà ăn bằng bụng, nhờ ống dẫn thức ăn nối với dạ dày, như đổ xăng cho xe hơi.
Ông Tư ngồi vào bàn mở máy vi tính lướt mau tin tức thế giới biến động. Đôi khi thấy gía thị trường chứng khoán tụt dốc xuống thấp, làm nhiều nhà bình luận lo ngại. Nhưng ông Tư cười, ông chẳng thèm để ý, không cần quan ngại chi cả. Chứng khoán lên hay xuống, cũng thế thôi. Ông có lo ngại hay quan tâm cũng chẳng thay đổi được gì. Với số tiền hưu khiêm tốn, và cách ăn tiêu trong khả năng tài chánh, ông bà Tư chưa bao giờ thấy thiếu thốn cái gì. Có một ông bạn khoe rằng nay đã thành triệu phú. Bà Tư đùa và hỏi, triệu phú thì khác người không là triệu phú cái gì? Ông bạn lúng túng ấp úng không biết phải trả lời ra sao. Nhưng ông bà Tư chắc chắn rằng, họ ít tiền, nhưng được sung sướng, đầy đủ hơn nhiều người giàu triệu phú khác.
Ông Tư rà mắt qua các tin tức và các biến cố mới nhất. Thật là tuyệt diệu và thần kỳ. Chuyện vừa xảy trong giờ trước, đã được tường thuật ngay. Dạo một vòng tin tức xong, ông quay qua mở vi-thư của bạn bè. Có những người bạn xa cách hàng ngàn dặm, mấy chục năm nay chưa gặp lại nhau, mà thư từ qua lại liên miên, tưởng như gần gũi trong gang tấc. Tha hồ hàn huyên tâm sự. Tình cảm qua lại thân thiết chứa chan. Nhờ máy vi-tính, khi viết, tha hồ bôi xoá tẩy sửa lung tung, mà không cần phải xé tờ nầy, viết lại tờ kia, vô cùng tiện lợi. Thư viết xong, chỉ cần một cái nhấp con chuột, bạn ông nhận được ngay tức thì. Không cần phải nhờ bưu điện chuyển đi có khi cả tuần mới đến. Hàng chục lá thư của bạn bè khắp nơi trên thế giới chuyển đến ông đủ điều hay, lạ, nhiều bài thuốc hiệu nghiệm, trăm bản nhạc du dương, ngàn hình ảnh tuyệt vời của các thắng cảnh thiên nhiên, các đoạn phim ngắn đủ thể loại của nhiều vấn đề khác nhau. Ông cám ơn khoa học kỹ thuật tiến bộ, đem thế giới mênh mông lại gần gũi trong không gian và cả thời gian.
Mỗi khi nghe tin một người già bệnh hoạn qua đời, ông Tư mừng cho họ thoát được thời gian đau yếu sống không chất lượng. Nhiều người nằm liệt vài ba năm, không sống, không chết. Còn có những kẻ phải cưa tay cưa chân. Ông vẫn thường mong sau này, nếu được chết, thì chết mau chóng, yên lành, khỏi qua thời gian bệnh hoạn lâu ngày.
Có một bạn già mỉa mai, cho ông Tư là “kẻ tự sướng” ông chỉ cười và nói : “Thà tự sướng hơn là tự khổ”
Ông Tư thường nghĩ rằng, ông đã và đang được quá nhiều phước hạnh của trời ban, nhiều ân nghĩa của nhân loại, xã hội, nhiều tình thương của gia đình, bạn bè, người quen và cả chưa quen. Ông thấy sung sướng hạnh phúc. Ông tội nghiệp cho những người suốt đời than van, nắng không ưa, mưa không chịu, và tự bôi đen ngày tháng đẹp đẽ của họ, và dìm đời vào bất mãn, khổ đau ./.


Thứ Ba, 2 tháng 2, 2016

30 giây đủ để bạn làm gì ?

30 giây đủ để bạn làm gì ?

Nguyễn Thanh

30 GIÂY KHÔNG ĐỦ ĐỂ CHIÊN MỘT CÁI BÁNH XÈO, NHƯNG....

Đủ để nói một câu chào và một cái bắt tay…Đủ cho cả chục cái nhíu mày thoáng qua.
Đủ để bỡ ngỡ nhận ra người bạn cũ…Đủ để hí hoáy viết lời xin lỗi.
Đủ để nghoéo tay làm một lời hứa …Đủ để nhìn và đoán.
Đủ để ôm thật chặt…Đủ để hôn thật sâu.
Đủ để đấm vỡ mặt nhau…Đủ để vỗ vai, động viên chân thành
Đủ để nói một lời từ chối…Đủ để nhìn thấy một cái vẫy tay của người sắp đi xa
Đủ để làm tổn thương nhau mãi mãi…Đủ làm ngơ không thèm nghe một lời giải thích…
------------
30 giây, đủ để đụng chết một người vì lái xe không cẩn thận
30 giây, đủ để quyết định chọn một việc lành hay theo một hành động xấu
30 giây, đủ để xót xa cho một người nằm xuống hay cảm nhận sự mất mát chia ly.
30 giây, đủ để nói một câu khích lệ, thay cho những lời vô cảm, chói tai.
30 giây, đủ để vỗ tay chúc mừng những nghĩa cử đẹp hay việc làm tốt của người khác.
30 giây, đủ để nhớ lại cảnh khốn khó của mình mà xót thương anh em đang gặp gian truân.
30 giây, đủ để bước qua mọi cơ hội tốt lành Chúa gởi đến để vui hưởng, cộng tác, chia sẻ và hy sinh.
30 giây, đủ để cho Chúa, cho nhau trái tim rộng mở, tấm lòng mến yêu, tư tưởng tốt lành, quyết định nhanh chóng, hành động mau lẹ, tạo nhiều cơ hội, giúp nhiều linh hồn
30 giây, đủ để sám hối khi nguy tử, hay kịp kêu cứu Chúa khi gặp hiểm nguy, cám dỗ
30 giây, đủ để chọn Chúa hay chọn mình, chọn đời này hay đời sau.
30 giây, không là gì nhưng là tất cả. Đủ để thay đổi… Cuộc đời.
( http://www.giadinhnazareth.org/node/5635)

 

Thứ Hai, 11 tháng 1, 2016

Nếp Sống Mới Xuân 2016

http://www.songdaoonline.com/e4023-tinh-gia-hoa-non.htmlhttp://www.songdaoonline.com/e4023-tinh-gia-hoa-non.html

Chữ Nho trông giống mà khác 2016 (BS NQ Tài)

銀 ngân:: bạc, trắng 鋃 lang:: cái cùm, cái xích 嬍 mĩ:: đẹp 徵 trưng:: chủy:: trừng:: dời 關 quan:: liên quan, dính líu 聯 ~ 聫 ~連 liên:: nối liền, họp 斬 trảm:: chém 析 tích:: bửa, chẻ, tách ra 賁 bí:: rực rỡ; phần: to lớn; bôn: dũng sĩ 蕡 phần:: quả sai; hạt gai 卉 hủy:: tên gọi tóm các thứ cỏ 奔 bôn: chạy vội 莾 mãng:: [cõ]; thô lỗ 槑 mai:: cây mơ, (plum) 呆 ngai: bảo: ngu, dại 杏 hạnh: cây hạnh, (apricot) 築 trúc:: đấp đất 染 nhiễm:: nhuộm; lây 熏 huân: hun lửa; đốt; bôi xoa chất thơm vào mình 黑 hắc:: đen 虒 ti: con thú giống như cọp có một sừng; [đất] 虎 hổ: cọp 處 xử:: giải quyết; xứ:: chổ ở 騸 phiến:: thiến:: thiến trâu, ngựa 騙 phiến:: lừa đảo 都 đô:: thành phố lớn 部 bộ:: một phần trong tổ chức 雄 hùng:: con đực 碓 đối:: cái cối giã gạo 雒 lạc:: [tên, sông] 穎 dĩnh:: thông minh 熲 quýnh:: lửa sáng rực rỡ 禀 ~稟 bẩm:: chịu, nhận 亶 đản:: thành tín, chân thật 㫃 yểm:: yển:: lá cờ; dải dài cột với cờ 施 thi:: thực hành 斾 bái:: cờ hiệu sực sở 斿 du:: lèo cờ 旂 kì:: cái cờ 旃 chiên:: cái cờ cán cong 旄 mao:: cơ mao 旅 lữ:: khách trọ 旋 toàn:: trở lại 旎 nỉ:: cờ bay phấp phới 族 tộc:: loài 族 tộc:: loài, dòng dõi 旐 triệu:: cờ thêu rắn rùa 旒 lưu:: lèo cờ 旓 sao:: dây cờ, dãi cờ, lèo cờ 旖 y:: thướt tha 旗 kì:: cái cờ 旛 phan:: cờ có bức lụa rủ xuống 旜 chiên:: cái cờ ~旃 旝 quái:: cái cờ lệnh, cờ hiệu 旟 dư:: cờ chỉ huy 敖 ngao:: chơi, ngao du; ngạo:: ngạo mạn 育 ~毓 dục:: sinh sản ^ nuôi dưỡng 畜 súc:: húc:: nuôi dưỡng 勹~包~包 bao: bọc; cái bao 勺 chước:: múc; cái đồ múc canh 勻 quân:: đều 勿 vật:: chớ 勾 câu:: móc lấy 匃 cái:: cầu, xin 匆 thông:: vội vàng 句 cú:: câu văn; cong 匈 hung:: [nước] 旬 tuần:: 10 ngày; 10 năm 甸 điện:: khu ngoài thành 灳~靈~灵 匊 cúc:: nắm trong tay 匋 đào:: đồ sành 訇 hoanh:: tiếng động lớn 匍 bồ:: bò 匐 bặc:: bò lổm ngỗm 蜀 thục:: con sâu; [đất] \𠣜 ?: ? 芻 sô:: rơm 僃 bị:: đủ 舄 tích:: giày xưa có lót thêm đế gổ 埶 nghệ:: nghề, tài năng 執 chấp:: cầm, giữ 摯 chí:: của làm tin 摰 nghiệt:: nguy hiểm 捐 quyên:: bỏ; quyên tiền 損 tổn:: mất; hủy hoại 拐 quải:: cây gậy; dụ dỗ 揖 ấp:: vái chào; hứng lấy 韮 phỉ:: rau hẹ ~韭 cửu 菲 phỉ:: phi:: củ cải, (radish) 薤 giới:: củ kiệu 脊 tích:: xương sống; gáy 昚 thận: cẩn thận; răn cấm 尞 liêu: dầu dùng để tế 蘗 bách:: nghiệt:: cây chặt rồi lại nảy chồi ra 蘖 nghiệt:: cây chặt rồi lại nảy chồi ra 筳 đình:: cái ống mắc sợi dệt cửi 筵 diên:: cái chiếu trúc 冦 ~寇 ~宼 khấu:: kẻ cướp 冠 quan:: mũ, nón 約 ước:: hẹn ước 的 đích:: [trợ từ kết câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí]: đấy 究 cứu:: kết cục; tìm 宄 quĩ:: gian; trộm cướp 棐 phỉ:: giùp, tăng cường 裴 bùi: [họ]; bồi 萈 hiện: sơn dương 莧 hiện: rau dền 肖 tiếu:: giống; tiêu:: suy vi 𧴪 tỏa: (mảnh vụn) 㡀 tệ: nát, rách 丹 đan:: đỏ, (vermillion) 舟 chu:: thuyền 盲 manh:: mù 肓 hoang: chỗ dưới tim trên hoành cách mô 匱 quĩ:: cái rương 匵 độc:: cái rương lớn 兢 căng:: kiêng dè 競 cạnh:: tranh giành 偶 ngẫu:: đôi, cặp, (accidental; image; pair; mate) 耦 ngẫu:: đôi, cặp, (a pair; a mate; a couple; to couple; plowshare) 昂 ngang:: giơ cao, ngẩng lên 昆 côn:: nhung nhúc 倘 thảng:: thoảng:: ví như 徜 thảng:: thường:: thong thả, khoan thai 喚 hoán:: kêu, gọi 喉 hầu:: cổ họng 拌 phan:: bạn:: vứt bỏ 抨 phanh:: bắt bẻ, phê bình, công kích, đàn hặc 䧹 ưng:: diều hâu, chim ưng 雁 nhạn:: chim nhạn 佳 giai:: tốt đẹp 隹 chuy: tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn 賮 tẫn:: đồ cống 盡 tận:: hết 影 ảnh:: cái bóng 形 hình:: hình thể 匃 cái: cầu, cho 匈 hung: [nước] 鷃 yến:: [chim], (quail-like bird) 燕 yến:: chim én, (swallow) 燕雀 yến tước:: [chim], (Eurasian finch) 遀 tùy:: theo 迶 tùy:: theo 值 ~ 値 trị :: giá 俱 câu:: đều, cùng 逈 ~ 迥 huýnh:: quýnh:: xa xôi, khác hẳn 迴 hồi:: trở về 止 chỉ:: dừng lại 疋 sơ:: đủ 正 chính:: phải; ở giữa \歨 bù:: ? 走 tẩu:: chạy \耴 triếp: ? 盯 trành:: đinh:: nhìn chòng chọc 伐 phạt:: đánh 代 đại:: đổi, đời 雀 tước: con chim sẻ 隺 hạc: chim bay, cao vọng 枰 bình:: bính:: đánh bạc 柈 bàn:: cái mâm 赤 xích: đỏ 亦 diệc: cũng 陵 lăng:: đống đất to, cái gò 陸 lục:: đất cao bằng phẳng 㳄 xián: nước miếng, (saliva) 次 thứ: lần lượt 差 sai: sai nhầm 左 tả: bên trái 橐 thác:: cái túi không có đáy 蠹 đố:: con mọt; hao tiền của 賛 ~ 贊 tán:: giúp ^ khen 質 chất:: thể chất 着~著 trứ:: sáng; biên soạn; trước:: mặc; bám; đánh nước cờ; trữ:: tích chứa; ngôi thứ 看 khán:: xem 舂 thung: dầm, giã 春xuân: xuân 奏 tấu: tâu; cử âm nhạc 奉 phụng: vâng mệnh, dâng hiến 秦 tần: [nước] 泰 thái:: xứ Thái 膏 cao: nước mỡ, thuốc cao 高 ~髙 cao: cao 𠂹 thùy:: rủ xuống 乑 ngâm:: nhiều người nhóm lại; đứng cạnh nhau \眔 ~眔 đại:: ? 粟 túc:: thóc lúa 栗 lật:: [cây], (chestnut) 治 trị:: sửa; trị 冶 dã:: đúc thép; đẹp 卄~廿nhập:: chấp:: 20 卅 tạp:: 30 卌 tấp:: 40 芋 dụ:: khoai; to lớn 芊 thiên:: cỏ tốt um 妹 muội:: em gái 妺 muội:: vợ của vua Kiệt 縻 mi:: ràng buộc 麼 ma:: [trợ ngữ từ] ~麽 業 nghiệp:: nghiệp 菐 phác:: bộc:: một bụi rậm 廣quảng: bề rộng, phổ biến 庸 dung:: tầm thường 庚 canh:: [can] 康 khang:: yên; ngã năm 唐 đường: nói khoác; [nước] 庾 dữu:: cái vựa kho không nóc 斗 đẩu:: cái đấu 丩củ:: liên hệ \臽 xiàn:: cái lỗ trũng, (a pitfall, a trap) 舀 yểu:: sớt nước 刍 ~芻 sô:: cắt cỏ; loài vật ăn cỏ; rơm, cỏ khô 巴 ba::[đất]; con trăn; mong muốn \𠃜 ?:: ? 薛 tiết:: [cỏ] 薜 bệ:: [cây] 双 song:: đôi 叒 nhược:: (obedient; united) 叕 chuyết:: ngắn ngủi \豖 chù:: con lợn bị trói 㒸 toại:: vừa lòng; tuân theo 豕 thỉ:: con lợn 勢 thế:: sức mạnh, vị thế 藝 nghệ:: nghề, tài năng 壴 trụ:: tấu nhạc; cái trống 豆 đậu:: hột đậu 喜 hỉ:: mừng 亢 kháng:: cao, quá 宂 ~冗 nhũng:: thừa, tạp nhạp 宄 quĩ:: gian, trộm cướp 夌 lăng:: vượt, siêu việt 坴 lục:: nắm đất 夋 thuân:: chậm chạp, la cà 黽 mãnh:: con ếch 龜 ~龟 qui:: con rùa 昝 ~昝 gia:: ta 咎 cữu:: xấu; lỗi 兀 ngột:: cao ngất 几 ~丌~幾 kỉ:: ki:: cơ:: cái ghế, cái bàn nhỏ 攵 phộc:: đánh sẽ 夂 tri:: theo sau 夊 tuy:: đi chậm 关 quan:: đóng cửa; cái trục gỗ cài ngang cửa; bộ phận; cửa ải; cửa ô; giới hạn; quan hệ; gián tiếp; loan:: giương ~關 𢆉 nhẫm:: tái phạm 皃 mạo:: dáng mặt 兒 nhi:: trẻ con 禼tiết:: con mối 离 li:: con tinh 禽 cầm:: loài chim, gà, vịt \𠬛 mú:: lặn dưới nước 殳 thù:: đồ binh không có mũi nhọn 幽 u:: ẩn núp, tối tăm 㡭 kế:: nối dõi; tiếp theo 毌 quán:: xỏ xâu 毋 ~毋 vô:: chớ, đừng 母 mẫu:: mẹ 幹 cán:: làm việc 榦 cán:: gốc cây 囟 tín:: thóp trên đỉnh đầu 囱 song:: cửa sổ; thông:: ống khói 肖 tiếu:: giống; tiêu:: suy vi 尙 ~尚 thượng:: ngõ hầu; khoe khoan |tiểu quynh khẩu| /㡀 tệ:: nát, rách 敞 sưởng:: mở rộng; tỏ rõ; sàn cao; không bị che lấp 敝 tệ:: nát; mệt; hẹp; thua; bỏ 胃 vị:: dạ dày 冒 mạo:: trùm đậy 冑 trụ:: mũ đội ra trận 員~貟 viên:: hình tròn; nhân viên 肙 uyên: con sâu nhỏ; ngọ nguậy; bao quanh; trống 䏍quyên:: con bọ gậy, con lăng-quăng 癸 quý:: [can] 發 phát:: bắn ra; phát; đi mừng khánh thành nhà mới 登 đăng: lên \癹 bát:: giẫm chân, đạp \𠬶 tẩm:: càn quét; xâm lấn 帚 trửu:: cái chỗi 𠂔 tỉ:: ngừng 夷 di:: rợ mọi 改 cải:: đổi 收 thu:: bắt, thu nhặt, (to receive; to accept; to collect; in care of (used on address line after name) 取 thủ:: chọn lấy, (to take; to get; to choose; to fetch) 敢 cảm:: tiến lên; dám 瞑 minh:: nhắm mắt 暝 minh:: tối tăm 服 phục:: áo; phục tòng; uống 報 báo:: báo chí 卄 nhập:: chấp:: \十 thập 廾 củng:: chấp tay 攴 phộc:: đánh sẽ 支 chi:: thứ 契 khế:: ước; khắc 挈 khiết:: mang, xách 朶 ~朵 đóa:: một chùm, một đoá 秀 tú:: đâm hoa, đẹp 酋 tù:: [chức quan] 酉 dậu:: [chi]; 5-7 giờ chiều; gà 西 tây:: [phương] 匹 thất:: [cái, con, tấm] ~疋 四 tứ:: 4 貪 tham:: ăn của đút lót; tham 負 phụ:: quên, thứ 貧 bần:: nghèo 良 lương:: lành 艮 cấn [quẻ] 窒 trất:: chận lại 室 thất:: nhà 屋 ốc:: nhà 啼 đề:: khóc 啻 thí:: những, chỉ 榘 củ:: cái khuôn vuông 槼 qui:: cái khuôn tròn 厲 lệ:: đá mài; mài; mạnh dữ; bệnh dịch; lại:: bệnh hủi 癘 lệ:: hủi; dịch lệ 叮 đinh:: dặn dò 可 khả:: có thể 刅 sang:: bị thương 刃 nhận:: chém giết ^ mũi nhọn 刄 lưỡng:: 2 丸 hoàn:: viên, tròn 凡 phàm:: hèn 犬 khuyển:: con chó 尤 vưu:: kì lạ 尢 uông:: khiễng chân, gầy yếu \冘 yín:: yóu:: (to move on; doubtful) 甘 cam:: ngọt 廿 nhập:: chấp:: 20 耽 đam:: vui; mê 眈 đam:: gườm 沫 mạt:: bọt 沬 muội:: lờ mờ 履 lí:: giầy da 屣 tỉ:: giầy 網 ~罔 võng:: lưới 岡 cương:: đỉnh núi 綱 cương:: giường lưới 帥 suất:: súy:: chỉ huy 師 sư:: đông đúc; 2500 người lính ; dạy 析 tích:: tách ra 折 chiết:: bẻ gẫy 咋 trách:: tiếng to 昨 tạc:: vừa qua 船 thuyền:: thuyền 般 bàn:: quanh co; tải đi; ban:: về; bực; bát:: < bát-nhã 般若 [trí tuệ] 緣~縁 duyên:: duyến:: rià, cạnh 綠~緑 lục:: xanh 棠 đường:: [cây], (cherry-apple) 堂 đường:: gian nhà chính giữa; rực rỡ 常 thường:: thường 當 đương:: đang (đương thời); gánh lấy; đáng:: phải thế (đích đáng) 富 phú:: giàu 帝 đế: vua 啇địch:: (the stem, the base) 商 thương:: đắn đo; buôn \冏 ~ 囧 quynh:: trong sáng 黹 chỉ:: may áo 憂 ưu:: lo, buồn rầu; ốm đau; để tang 夏 hạ:: mùa hè 复~復 phục:: trở lại; báo đáp 敻 quýnh:: xa, huyến:: cầu cạnh 億 ức:: 100,000,000 德 đức:: đạo đức 發 phát:: bắn ra 登 đăng:: lên 豋 đăng:: cái bát đựng đồ cúng 祭 tế:: cúng tế 園 viên:: vườn 圓 viên:: tròn 備 bị:: đủ, sẵn ~備~僃~偹 檢 kiểm:: tra xét 儉 kiệm:: cần kiệm 熱 nhiệt:: nóng 然 nhiên:: đốt cháy 照 chiếu:: soi sáng 熟 thục:: chín ^ tin tường 冲 xung:: hòa 忠 trung:: thực 切 thiết:: cắt 改 cải:: thay đổi 孩 hài:: trẻ con 孫 tôn:: cháu 半 bán:: nửa 平 bình: bằng phẳng 羊 dương:: dê 𢆉 nhẫm: tái phạm, (repeated offence, relapse, recidivation) 識 thức:: biết 職 chức:: chức phận 結kết:: thắt nút 給 cấp:: cung cấp 實 thật:: thực:: thật 寳 bảo:: bửu:: quí báu 貴 quí:: sang, quí 真 chân:: chân thật 开 khai:: mở 井 tỉnh:: giếng 并 tịnh:: tính:: đều 幷 tịnh:: bình:: bức chắn gió ~偋 ~屏~并 乏 phạp:: thiếu; mỏi mệt 之 chi 倮 khỏa:: trần trụi 裸 lỏa:: khỏa:: trần truồng 告 cáo:: bảo, cho biết 舌 thiệt:: lưỡi 令 ~令 lệnh:: lệnh 今 kim:: nay 圮 bĩ:: đổ nát 圯 di:: cái cầu, bờ sông, [đất thuộc tỉnh Giang Tô] 夆 phùng:: trái nghịch; dắt kéo đi 奉 phụng:: bổng:: vâng mệnh; cung phụng \夅 hàng:: giáng:: đi xuống; hàng phục 毫 hào:: lông, [đơn vị cân đo], cái bút lông, một phần ngàn 亳 bạc:: [đất] 豪 hào:: một loài thú như loài lợn; sáng suốt; chúa trùm 毛 mao:: lông 乇 thác:: nhờ, gửi 手 thủ::tay 色 sắc:: màu 邑 ấp:: khu đất 箸 trứ:: trợ:: cái đũa 著 trứ:: nêu lên, soạn 鞴 ~ 韛 ~ 鞴 bị:: < câu bị 鞲鞴 cái bễ lò rèn, cái túi da để thổi lửa 韝 câu:: bao bằng da bọc cánh tay dùng khi bắn tên, (archer's arm guard) 冢 trủng:: mồ cao; lớn 家 gia:: chỗ ở 便 tiện:: tiện 使 sử:: sai khiến; dùng tới 俟 sĩ:: đợi 侯 hầu:: [tước]; bia 制 chế:: phép chế 刺 thứ:: lựa lọc 厔 chất:: chỗ nước uốn cong 屋 ốc:: nhà; mui xe 困 khốn:: gian nan 囚 tù:: tù 团 đoàn:: hình tròn ^ họp lại 瓜 qua:: dưa 爪 trảo:: móng 走 tẩu:: chạy 支 chi:: thứ \歨 bù:: ? \疌 ni:: ? 奥 áo:: sâu xa, khó hiểu ~奧 粵 việt:: bèn; [nước] \甹 bình:: ? \咢 ngạc:: tiếng động; đánh trống 丏 diễn:: che lấp không thấy 丐 cái:: ăn mày 普 phổ:: rộng, lớn, khắp 晋tấn:: tiến lên ~晉 亚 ~亞 ~亜 á 並 tịnh:: đều như thế ~并 肴 hào:: thịt cá nấu chín 希 hi:: ít 乂 nghệ:: cai trị, trừng trị \㐅 ngũ:: [cách viết chữ ngũ 五 xưa] 廌 trĩ:: trãi:: < giải trĩ 解廌 [giống dê có một sừng] 鹿 lộc:: con hươu 麀 ưu:: con hươu cái 万~萬 vạn:: muôn 方 phương:: vuông; hướng 痲 ma:: mặt rỗ, bệnh sởi, bệnh cùi 痳 lâm:: bệnh Lậu 麻 ma:: [cây] 厤 lịch:: lịch 周 chu:: khắp vòng 同 đồng:: cùng 蜂 phong:: con ong 蚌 bạng:: con trai (sò) 絫 lũy:: buộc dây ~累 絮 nhứ:: sợi bông 聚 tụ:: họp; làng, xóm 眾 chúng ~众 ~衆 ~眾 含 hàm:: ngậm 合 hợp:: hợp 衕 đồng:: dãy phố thẳng suốt 衖 hạng:: đường đi ở trong làng 街 nhai:: đường cái trong thành phố 銜 hàm:: cái hàm thiết ngựa 古 cổ:: xưa 吉 cát:: tốt lành 旦 đán:: sớm 早 tảo:: sớm 旱 hạn:: nắng mãi không mưa 旰 cán:: chiều 昊 hạo:: trời bao la; mùa hè 旻 mân:: mùa thu; trời 昕 hân:: rạng đông 昱dục:: ngày mai, ánh sáng mặt trời 靜 tĩnh:: \青 thanh:: xanh \爭 tranh:: giành ~靜 淨 tịnh:: \水 thủy \爭 tranh:: giành ~凈 廒 ngao:: cái vựa để đựng thóc 厫 ngao:: rong chơi 衣 y:: áo; mặc áo; vỏ; làm theo 农~農 nông:: \辰 thìn:: [chi], thần \曲 khúc:: cong ~ 淨 tịnh:: sạch sẽ, tinh nguyên 淫 dâm:: dâm dục 墼 kích:: gạch 擊 kích:: đánh 期 kì:: hẹn 斯 tư:: tách rời ra; trắng; cái này, đây 沒 một:: chìm đắm; mất; hết; ẩn núp ~没 ~歾 ~歿 謀 mưu:: toan tính 謨 mô:: mưu 苦 khổ:: đắng 若 nhược:: nhã:: thuận; như; mầy 及 cập:: kịp; bằng; cùng 乃 nãi:: bèn; mầy 幻 huyễn:: ảo:: giả 幼 ấu:: bé 級 cấp:: cấp bậc 屯 truân:: khó 屮 triệt:: cỏ mới mọc 詔 chiếu:: ban bảo 詒 di:: đưa cho; để lại 友 hữu:: bạn; giúp đở 反 phản:: trái; xét lại; phiên:: lật lại \犮 bạt:: cỏ; lá tranh; (to pull up) ~犮 ~拔 bạt ~犬 khuyển 发 ~發 ~髮 phát 專 ~専~耑 chuyên:: chuyên; cầm riêng \寸 thốn:: một /由 do:: bởi 尃 phu:: tản ra 尊 tôn:: tôn trọng; cái chén; pho tượng; quan địa phương 惠 huệ:: nhân ái; ban ơn; ~慧 tuệ:: trí sáng 溥 phổ:: to lớn, khắp 漙 đoàn:: móc sa mù mịt 敖 ngao:: chơi, ngao du; ngạo:: ngạo mạn 料 liêu:: liệu:: đo đắn, lường tính 科 khoa:: khoa học 類 loại:: loài 孔 khổng:: [họ]; rổng không; lỗ; thông suốt; rất, lắm 扎 ~札 trát:: cái thẻ; thư văn; chết non; lần áo dầy 免 miễn:: khỏi 兎 ~ 兔 thố:: thỏ 眠 miên:: ngủ 眡 thị:: nhìn 象 tượng:: voi 彖 thoán:: lời thoán trong kinh Dịch 豕 thỉ:: con lợn 豸 trĩ:: con sâu không chân 事 sự:: việc; thờ 兼 kiêm:: gồm 聿 duật:: bèn; bút 秉 bỉnh:: cầm (bỉnh bút) 隶 đãi:: kịp 爭 ~争tranh:: giành 孚 phu:: tin 妥 thỏa: yên, vừa lòng 書 thư:: sách 晝 trú:: ban ngày 畫 họa:: vạch, vẽ; hoạch:: vạch; mưu kế; nét ngang 垂 thùy:: rủ xuống; (biên thùy) 臣 thần:: bầy tôi 巨 cự:: lớn 𦣞 hi:: cái cằm 鬲 cách:: [nước], nắm trong tay, lịch:: cái đỉnh ba chân 高 cao:: cao 司 ti:: chủ 可 khả:: khá 勺 chước:: múc; cái đồ múc canh 刁 điêu:: ác 卞 biện:: nóng nảy 下 hạ:: dưới 卡 tạp:: ca:: (card) 比 tỉ:: so sánh 北 bắc:: phương bắc 巾 cân:: cái khăn 吊 điếu:: viếng 帀 táp:: vòng quanh ~ 匝 巿 phất:: dây đeo lưng ~紱 市 thị:: chợ; mua 币~幣 tệ:: lụa; của dùng 宁 trữ:: ninh:: khoảng giữa cái bình phong với cửa; tích chứa ~貯; đứng ~佇 字 tự:: văn tự; tên tự; trường làng; vỗ về 夫 phu:: đàn ông 失 thất:: mất 未 vị:: chưa 朱 chu:: châu:: đỏ 末 mạt:: ngọn 本 bổn:: gốc 夲 thao:: tiến tới trước; bổn:: cây ~本 奔 bôn:: chạy vội 耒 lỗi:: cái cầy 來 lai:: lại; lãi:: an ủi 夾 ~ 夹 giáp:: áo lót hai lần 佘 xà:: [họ] 余 dư:: ta 尒 nhĩ:: mày 茶 trà:: trà 幺 yêu:: nhỏ 玄 huyền:: đen 糸 mịch:: sợi tơ 系 hệ:: buộc, treo 亥 hợi:: [chi] 存 tồn:: còn 仔 tử:: gánh vác; kỹ 去 khứ:: đi 至 chí:: đến 丟 đâu:: mất hẳn ~丢 đâu 午 ngọ:: trưa 牛 ngưu:: con trâu 千 thiên:: 年niên:: năm 㐄 khoá:: vượt qua trước 互 hỗ:: thay đổi với nhau 瓦 ngõa:: ngói 五 ngũ:: 5 亙 cắng:: dài suốt 長 trường:: dài 辰 thìn:: [chi], thần 畏 úy:: sợ 早 tảo:: sớm 皁 tạo:: đen 旱 hạn:: nắng mãi không mưa 奉 phụng, bổng 秦 tần:: [nước] 奏 tấu:: tâu; cử âm nhạc 泰 thái:: [nước] 倉 thương:: cái bịch đựng thóc; thảng:: < thảng thốt 倉卒 vội vàng hấp tấp 食 thực:: đồ ăn 加 gia:: thêm 另 lánh:: riêng 叨 thao:: chịu ơn 召 triệu:: vời đến 如 như:: bằng 台 đài:: đài 卮 chi:: cái chén ~巵 危 nguy:: sợ cao 厄 ách:: tai họa; ngỏa:: đốt gổ 戹 ách:: gian khổ 氷 băng:: nước đá ~ 冰 永 vĩnh:: lâu dài 笫 chỉ:: cái đệm lót giường 第 đệ:: thứ hạng; nhà cửa 乘 thừa:: cưỡi; nhân vì 乖 quai:: trái ngược; láu lỉnh 杲 cảo:: sáng; cao 杳 yểu:: liểu:: mờ mịt 東 đông:: [phương] 果 quả:: quả 用 dụng:: dùng 甩 súy:: lắc, ném 由 do:: bởi; nguyên nhân; cơ hội; phương pháp; noi theo 甲 giáp:: [can] \田 điền:: ruộng 申 thân:: [chi] \田 điền:: ruộng 冉 ~冄 nhiễm:: [họ] 再 tái:: làm lại 曳 duệ:: lôi kéo 曵 duệ:: lôi kéo 更 canh:: đổi; canh 角 giác:: cái sừng 甬 dũng:: đường giữa (dũng đạo) 乎 hồ 平 bình 支 chi:: thứ 攴 phộc:: đánh sẽ 同 đồng:: cùng 回 hồi:: hối:: trở lại 冋 quynh:: (a desert, a border) |quynh khẩu| 向 hướng:: hướng về 石 thạch:: đá 右 hữu:: bên phải 帝 đế:: vua 帘 liêm:: màn treo cửa 常 thường:: thường 且 thả:: vả 貝 bối:: con sò 其 kỳ:: ký:: nó 具 ~具 cụ:: đủ 直 ~直 trực:: thẳng 真 ~ 眞 chân:: chân thực < đứng thẳng trên hai chân > 無 vô 焦 tiêu:: cháy 來 lai:: lại; lãi:: an ủi 夾 giáp:: áo lót hai lần ~ 夹 亍 xúc:: bước chân phải 于 vu:: đi (vu qui) 仌~ 冰 băng:: nước đá 从 tòng ~ 從 tòng:: theo 爿 tường:: tấm ván 片 phiến:: mảnh 米 mễ:: gạo 釆 biện:: phân biệt 采 thải:: thái:: hái 吏 lại:: sửa trị; quan 史 sử:: sử 更 canh:: đổi; canh; cánh:: càng thêm 曵 ~曳 duệ:: kéo, dắt 串 xuyến:: suốt (quán xuyến) 音 âm:: tiếng 昱 dục:: ngày mai; ánh sáng mặt trời 享 hanh:: hưởng:: dâng, hưởng 亨 ~亯 hanh:: thông suốt 亭 đình:: cái đình 京 kinh:: lớn 孛 bột:: sao chỗi; biến sắc mặt 亮 lượng:: sáng 哀 ai:: thương; mồ côi mẹ 衷 trung:: áo lót; tốt, lành; giữa; thành thực 衰 suy:: suy kém 裹 khỏa:: bọc, gói; lấy hết 亳 bạc:: [đất] 袁 viên:: áo dài; [họ] 拿 nã:: bắt tội phạm 袁 viên:: [họ]; áo dài 睘 quỳnh:: tròn; nhìn \目 mục:: con mắt 寰 hoàn:: cõi đất của thiên tử; bờ cõi rộng lớn 褱 hoài:: nhớ 襄 tương:: sửa trị giúp; ngựa kéo xe; cao; thư sướng; trừ đi; sao đổi ngôi 寧 ninh:: yên ổn; thăm hỏi 苖 địch:: [dược thảo] 苗 miêu:: lúa non 死 tử:: chết 宛 uyển:: nhỏ 鳥 điểu:: loài chim, con chim 烏 ô:: con quạ 馬 mã:: ngựa; thẻ ghi số 予 dư:: ta 矛 mâu:: cái giáo 子 tử:: con 孑 kiết:: đơn chiết 両 lạng:: lưỡng:: đôi 冉 nhiễm ~冄 nhiễm:: [họ] 再 tái 內 nội:: ở trong; cung cấm; vợ; nạp:: nộp 丙 bính:: [can] 两 lạng:: cổ xe; [cân]; lưỡng:: 2 代 đại:: đổi, đời 付 phó:: giao phó 卬 ngang:: ta 印 ấn:: cái ấn 卯 mão:: [chi]; 5-7 giờ sáng ~戼mão:: [chi]; 5-7 giờ sáng 卵 noãn:: trứng 即 tức:: tức thì 丱 quán:: tết tóc làm hai múi 凸 đột:: lồi. 凹 ao:: lõm 幸 hạnh:: may 辛 tân:: [can]; đắng; thương xót 卒 tốt 爰 viên:: bèn 受 thụ:: nhận lấy 愛 ái 仵 ngỗ 件 kiện:: phân biệt; (kiện hàng) 亏khuy:: thiếu; không thật; giảm 丂 khảo, xảo:: khéo; tươi; giả dối 巧 xảo:: khéo 无 vô:: không ~ 無 天 thiên:: trời 夭 yêu:: nhỏ; yểu:: chết non 尢 uông:: khiễng chân, gầy yếu 旡 ~旡 ký:: nấc 处 xứ:: xử:: ở 外 ngoại:: ngoài 央 ương:: ở giữa 夬 quái:: quẻ 吳 ~呉 ~吴 ngô:: [đất, họ]; rầm rĩ 泱 ương:: áng:: sâu thẳm, mông mênh 决 ~決 quyết:: xác định 帛 bạch:: luạ 帕 mạt:: khăn bịt trán; khăn phủ bàn 果 quả:: quả 東 đông:: [phương] 束 thúc:: buộc (thúc thủ) 朿 thích:: đâm, chích 柬 giản:: kén chọn ^ cái thơ ^ cái danh thiếp 棗 ~枣 tảo:: cây chà là Tàu 棘 cức:: cái gai 求 cầu:: tìm 永 vĩnh:: lâu dài 冰 băng 韭 cửu:: rau hẹ 非 phi:: không phải 彔 lục:: điêu khắc gỗ ~錄 录 lục:: sao chép 灵 linh:: linh ~靈 勻 quân:: đều 勺 chước:: múc 刁 điêu:: ác 萬 vạn:: muôn; [họ] 黃 ~黄 hoàng 寅 dần:: [chi]; 3-5 giờ sáng; kính; làm quan 禺 ngu:: [núi,đất] 禹 vũ:: [họ] 與 dữ:: cùng; dự:: tham dự 輿 dư:: cái xe tải đồ; cái kiệu; chở; số đông ~舆 興 hưng:: dậy; thịnh; dấy lên; hứng:: hứng; vui thích 宂 nhũng:: thừa; tạp nhạp 充 sung:: đầy (sung túc) 㐬 lưu: cái chén có tua; lá cờ nhỏ; hoang dã 巟 hoang: bỏ hoang 兇 hung:: dữ 先 tiên:: trước 光 quang:: sang 亢 kháng:: cao, quá 兄 huynh:: anh 克 khắc (khắc phục, khắc kị) 兌 đoái:: [quẻ] 免 miễn:: khỏi 兎 ~兔 thố:: thỏ 兒 nhi:: trẻ con; nghê:: [họ] 叟 tẩu:: ông già 兜 đâu:: che trùm 禿 ngốc:: trụi, hói 秀 tú:: đâm hoa; đẹ 見 kiến:: thấy 元 nguyên:: mới 允 duẫn, doãn:: chấp thuận, đúng 党 đảng:: đảng; làng 500 nhà 兆 triệu 兕 hủy 兢 căng 眠 miên:: ngủ 眡 thị:: nhìn 弋 dặc:: bắn 戈 qua:: cái mác 戊 mậu:: [can] 戌 tuất:: [chi] 戍 thú:: đóng binh 戎 nhung:: đồ lính 忒 thắc:: biến đổi; sai lầm 式 thức:: phép (cách thức) 杙 dặc:: cái cọc để buộc trâu ngựa 戒 giới:: răn; trai giới 武 vũ:: võ 戉 việt: cái búa, (battle-ax) 威 uy:: oai 或 hoặc:: vực:: ngờ |qua khẩu nhất| \惑 hoặc:: ngờ; mê 惑 hoặc:: ngờ; mê 咸 hàm:: khắp cả |phiệt qua nhất khẩu /感 cảm:: cảm hóa; cảm kích; cảm xúc 感 cảm:: cảm hóa; cảm kích; cảm xúc 烕 diệt:: hủy diệt 歲 tuế:: năm; Mộc tinh; tuổi; mùa màng 成 thành:: nên 我 ngã:: ta 找 hoa:: trảo:: bơi thuyền; tìm kiếm 戕 tường:: giết 戚 thích:: thương; lo; thân thích 𢦏 tai: cắt; gây thương hại 栽 tài:: trồng; loài thực vật còn non 哉 tai:: vậy thay! 烖 tai:: nguy 胾 chí:: thái thịt 裁 tài:: cắt 載 tái:: tại:: tải:: chở 截 tiệt:: cắt đứt 戴 đái:: đội, đeo 梳 sơ:: chải đầu; cái lược thưa 疏 sơ:: thông suốt; thưa, ít; sơ suất; sớ:: tâu bày 苖 địch:: [dược thảo] 苗 miêu:: lúa non 自tự:: bởi, từ; mắt 目 mục:: con mắt 白 bạch:: trắng 日nhật:: mặt trời 肅 túc:: cung kính 鼎 đỉnh 𣶒 uyên:: hố sâu 怱 thông:: vội vàng 忽 hốt:: nhãng, chợt 羋 mị:: tiếng dê kêu 故 cố:: việc; cớ; cũ; gốc; chết; cố tình; cho nên 敁 điêm:: cân nhắc 易 dịch:: biến đổi 昜 dương:: mặt trời 粺 bại:: gạo ngon 稗 bại:: [cỏ giống lúa]; nhỏ mọn 媼 ảo:: bà lão 膃 ột < ột nạp 膃肭 con chó biển 录 lục:: sao chép 彔 lục:: điêu khắc gỗ 彖 thoán:: lời thoán trong kinh Dịch 灵 linh:: linh 熲 quýnh:: lửa sáng rực rỡ 煢 quỳnh:: côi cút, trơ trọi 縈 oanh:: quay quanh, quay vòng 迅 tấn:: nhanh chóng 訊 tấn:: hỏi 蝨 sắt:: con rận ~ 虱 巫 vu:: đồng cốt 坐 tọa:: ngồi 段 đoạn:: chia từng đoạn 叚giả:: không thật 宮 cung:: cung điện 官 quan:: quan 宦 hoạn:: làm quan, hầu hạ 瞖 ế:: mắt bị màng che 醫 y:: chữa bệnh; thầy thuốc; ủ xôi làm rượu nếp 呆 ngốc:: ngây dại 否 phủ:: không; bĩ:: ác 奏 tấu:: tâu; cử âm nhạc 泰 thái:: to lớn 卷 quyển:: quyển; quyền:: nắm tay ~巻 嗓 tảng:: cái cổ 顙 tảng:: cái trán 貴 quí:: sang; đắt; quý trọng; muốn 賣 mại:: bán; làm hại 買 mãi:: mua 賈 cổ: cửa hàng; giá: giá hàng; giả: [họ] 嘗 thường:: nếm; thử; từng 常 thường:: thường; đạo (ngũ thường); bình thường 裳 thường:: cái xiêm (váy) 賞 thưởng:: thưởng; khen 堂 đường:: gian nhà chính giữa 挈 khiết:: mang, xách 契 khế:: ước; tiết:: [tên] 处 xứ, xử:: ở 外 ngoại:: ngoài 貧 bần:: nghèo; thiếu 貪 tham:: ăn của đút; tham 盯 trành, đinh:: đưa mắt nhìn; nhìn chòng chọc 盱 hu:: trợn mắt; to; lớn; [cỏ] 准 chuẩn:: định đúng; so sánh; chuẩn cho 淮 Hoài:: [sông] 奥 áo:: sâu xa, khó hiểu ~奧 粵việt:: việt 囊 nang:: túi, bị \口 khẩu:: miệng 襄 tương:: sửa trị giúp; ngựa kéo xe; cao; thư sướng; trừ đi; sao đổi ngôi 橐 thác: cái túi không có đáy ^ đồ rèn đúc 文 văn 交 giao:: liên hệ 嘉 gia:: tốt, đẹp; khen 喜 hỉ, hí:: mừng 臺 đài:: cái đài; việc hèn hạ 善 thiện:: thiện, lành; khéo 覘 siêm, chiêm:: dò xét, dòm 貼 thiếp:: phụ vào 愛 ái:: yêu thích; quý trọng 爰 viên:: bèn 慶 khánh:: mừng 憂 ưu:: lo 膋 liêu:: màng mỡ ở ruột 塋 doanh:: mồ mả 榮 vinh:: mái cong; tươi tốt; vẻ vang; máu; cây đồng ~荣 營 doanh:: dinh quân; 500 quân; mưu làm 宮 cung:: cung điện 熒 huỳnh:: soi sáng; sao Hỏa tinh; hoa mắt 勞 lao:: nhọc 梁 lương:: cái cầu, chỗ yếu hiểm ; cái xà nhà 粱 lương:: lúa mạch 烏 ô:: con quạ 鳥 điểu:: chim 細tế:: nhỏ 累 luy:: trói; lũy:: thêm; lụy:: liên lụy 我 ngã:: ta 找 hoa:: trảo:: bơi thuyền; tìm kiếm 百bách:: 100; bá:: gắp trăm lần; mạch:: cố gắng 首 thủ:: đầu 頁 hiệt:: đầu 真 chân:: thật 己 kỉ:: [can] 已 dĩ:: thôi 巳 tị:: [chi] 㔾 ~卩 tiết:: [bộ] 乞 khất:: xin ăn 气 khí:: hơi 够 cú, hú:: nhiều, đầy đủ 酉dậu:: [chi]; gà 西 tây:: phương tây 襾 ~覀 á:: che trùm 酋 tù:: [chức quan] 艱 gian:: khó khăn; lo; hiểm 難 nan:: khó; nạn:: tai nạn; vấn nạn 怍 tạc:: tủi thẹn 怎 chẩm:: thế nào? 底 để:: đáy 厎 chỉ:: đến; định 𠂢 phái:: nhánh 辡 biện:: tranh tụng 辦 bạn, biện:: đủ; làm việc; buộc tội 辨 biện:: phân tích, biện xét 瓣 biện:: những chỗ trong quả dưa có nhiều hạt châu lại với nhau; cánh hoa; múi quả 辮 biện:: bện, đan 辯 biện:: biện bác, tranh biện; trị, làm 傳 truyện:: truyền; dạy bảo; truyện ký; truyền:: sai người bảo; truyến:: nhà trạm 傅 phó:: giúp; phụ:: dính liền 溥 phổ:: to lớn; khắp 漙 đoàn:: móc sa mù mịt 敢 cảm:: tiến lên; dám 耶 da:: vậy ư 取 thủ:: chọn lấy 散 tán:: tan; buông ta; tản:: rời rạc; nhàn rỗi; thuốc tán nhỏ 翊 dực:: kính trọng; giúp đỡ; bay 翌 dực:: ngày mai; kỳ tới 集 tập:: đậu; hợp; sách trọn bộ 隻 chích:: chiếc 香 hương:: hơi thơm 杏 hạnh:: cây hạnh 鷖 ê:: con cò; sắc xanh đen 繄 ê:: ấy; ế:: [tiếng than thở] 翳 ế:: cái lọng; cái quạt lông; che lấp; đau mắt có màng 醫 y:: chữa bệnh; thầy thuốc; ủ xôi làm rượu nếp 瞖 ế:: mắt bị màng che 樸 phác:: mộc mạc; đẽo, gọt; đồ làm chưa xong 璞 phác:: ngọc ở trong đá; chân thực 順 thuận:: theo 須 tu:: đợi; nên làm; chậm trễ 瞢 măng:: mắt mờ; thẹn; buồn bực 夢 mộng:: chiêm bao 慕 mộ:: mến 暮 mộ:: tối; lúc mặt trời sắp lặn; già; cuối 摹 mô:: mô phỏng 募mộ:: tìm 羃 mạc:: cái màn căng ở trên, cái bạt 四 tứ:: 4 \口 khẩu 匹 thất:: tầm thường 囚 tù:: tù 菫 cận:: rau cần ~堇 董 đổng:: đốc trách 革 cách:: da thú bỏ sạch lông; đổi (cách mạng) 韋 vi:: da đã thuộc mềm 笫 chỉ:: cái đệm lót giường 第 đệ:: thứ hạng; nhà cửa 栗 lật:: [cây, châtaignier] 粟 túc:: thóc lúa 須 tu:: đợi; chậm trể 順 thuận:: theo 皆 giai:: đều, cùng, khắp 背 bối:: sau lưng ngang với ngực; bội:: trái 毘bì, tỳ:: giúp 宴 yến:: yên nghỉ; thết tiệc; vui 晏 yến:: trời trong; muộn; yên; rực rỡ, tươi tốt 朔 sóc:: trước; mới; ngày mồng một; phương bắc \欮 jué:: (to hiccough; to dig out; to expand) 壹 nhất:: chuyên nhất; một; hợp (thống nhất); bế tắc 臺 đài:: cái đài 壼 khổn:: lối đi ở trong cung ~壸 壺 hồ:: cái hồ; [quả] ~壶 它 tha:: xà:: rắn 宅 trạch:: nhà 丞 thừa:: giúp đỡ (thừa tướng) 承 thừa:: vâng 汞 hống:: thủy ngân 亟 cức:: kíp 氶 chửng:: (to raise; to save) 亯 ~亨 hanh:: thông 高 ~髙 cao:: cao 棹 trạo:: cái mái chèo; trác:: cái bàn 桌 trác:: cái bàn 亦 diệc:: cũng 赤 xích:: đỏ 鐘 chung:: cái chuông; cái đồng hồ đánh chuông 鍾 chung:: cái chén, cái cốc uống rượu; họp, un đúc; đồ để đong ngày xưa; [họ] 冑 trụ:: mũ đội ra trận 冒 mạo:: trùm đậy (mạo hiểm, mao muội, mạo danh) 賬 trướng:: sổ sách 賑 chẩn:: giàu; giúp đở 旡 ký:: nấc cụt 牙 nha:: răng 乐 nhạc:: lạc:: nhạc, vui thích 往 vãng:: đã qua 住 trụ:: trú:: thôi; ở; lưu luyến 丱 quán:: tết tóc làm hai múi 卯 mão:: [chi] 尙 ~尚 thượng:: ngõ hầu; khoe khoang 肖 tiêu:: suy vi 跟 cân, ngân:: gót chân; đi theo 踉 lương:: < khiêu lương 跳踉 chân đi lăng quăng; lượng < lượng thương 踉蹡 đi tập tễnh; đi thất thểu 郤 khích:: [họ; đất]; giáp nhau 卻 khước:: từ chối 淮 hoài:: [sông] 准 chuẩn:: định đúng; so sánh; chuẩn cho 隼 chuẩn:: một loài chim cắt nhỏ 夏 hạ:: mùa hè 复phục:: phúc:: phú:: phức:: trở lại, báo đáp 槩 khái:: gạt phẳng; cân lường; bao quát; cái chén đựng rượu; bằng yên; cảnh tượng 昏 hôn:: tối 侍 thị:: kẻ hầu 待 đãi:: đợi; tiếp đãi 刍 sô ~ 芻 孟 mạnh:: lớn; cố gắng 盂 vu:: chén 塞 tắc:: lấp kín; đầy dẫy; đất hiểm yếu; bế tắc; tái:: chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước 寒 hàn:: rét; lạnh; cùng quẫn; run 賽 tái, trại:: báo đền, giả ơn; thi, so sánh hơn kém 蹇 kiển:: khiễng, chân đi tập tễnh; láo lếu 彿 phất:: dường như 佛 Phật:: Phật 思 tư:: nghĩ 息 tức:: hơi thở; nghỉ; lời; yên ủi 偏 thiên:: lệch 徧 biến:: khắp cả 折 chiết:: bẻ gẫy 拆 sách:: nứt ra; hủy đi 園 viên:: vườn 圍 vi:: vây quanh 榖 cốc:: [cây, vỏ cây dùng làm giấy], (paper mulberry tree) 穀 cốc:: lúa; hay, tốt lành; sống; nuôi; trẻ con 攆 niện:: đuổi đi 攅 toàn:: họp lại 辟 tích:: vua; đòi; phép; sáng; tỏ; vời; tịch:: hình pháp, lánh ra; phích:: cong queo, què, khập khiễng; bễ:: lánh; ~譬thí:: ví dụ; hiểu rõ; ví như 群 quần:: bè bạn, đàn, bầy 累 luy:: trói; lũy:: thêm (tích lũy); lụy:: liên lụy 細tế:: nhỏ 谿 khê:: lạch; khe nước trong núi ; [họ] ~ 溪 豀 hề:: < bột hề 勃豀 chống cãi, ngang trái 孛 bột:: sao chổi; bừng mặt 字 tự:: văn tự 剺 ly:: rạch 嫠 ly:: đàn bà góa 氂 ly:: đuôi con trâu ly; lông cứng mà cong; đuôi ngựa; lông dài 犛 mao, ly:: < mao ngưu 犛牛 một loài trâu đuôi rất dài, (black ox; yak) 釐ly:: sửa sang; cho; cai trị; hi; ~ 禧 hi:: phúc 噭 khiếu:: gào; khóc òa; miệng 儌 kiêu:: < kiêu hãnh 徼 kiếu:: đi tuần xét; ngoài biên; kiêu:: cầu; rình mò, dò xét; yêu:: ngăn che 檄 hịch:: lời của các quan 激 kích:: cản nước đang chảy mạnh cho nó vọt; nhanh nhẹn; tự ý mình làm ra khác lạ không theo như người 皦 kiểu:: sáng, tỏ rõ 邀 yêu:: mời, đón; đón cầu, cầu may 竅 khiếu:: lỗ mũi, mắt, v.v. 繳 chước:: bắn tên; kiểu:: nộp; đem trả 覈 hạch:: nghiêm xét; nghiệt ngã 拾 thập:: nhặt nhạnh; 10; cái bao bằng da bọc cánh tay; thiệp:: liền bước; kiệp:: lần lược 拿 nã:: dắt dẫn; bắt tội phạm; Gia Nã Đại 加拿大 Canada 各 các:: đều 名 danh:: tên 廷 đình:: triều đình 延 duyên:: kéo dài; mời đến, rước; xa 孼 nghiệt:: con vợ lẽ, con nàng hầu; hại ~孽 櫱 nghiệt:: mầm cây, cây chặt rồi mầm lại trồi lên ~蘖 \辥 tiết:: [cỏ ; nước ; họ] 糱 nghiệt:: men rượu; ~ nghịch 糵 摰 nghiệt:: nguy hiểm; không yên ổn 孌 luyến:: < uyển luyến 婉孌 tươi tắn; mến 戀 luyến:: mến; vấn vương 攣 luyên:: ràng buộc; luyến:: co quắp 臠 luyến:: thịt thái từng miếng 鸞 loan:: chim loan, một loài chim phượng; cái chuông nhỏ; nhạc đồng 欒 loan:: < loan loan 欒欒 gầy gò; co rúm; tròn xoe 孿 loan:: đẻ sinh đôi 蠻 man:: giống mán; cậy mạnh làm càn 巒 loan:: chỗ núi quanh co liền nối; núi nhọn; ngọn núi tròn 圝 loan:: < đoàn loan 團圝 tròn 變 biến:: biến đổi; khác thường; cơ biến; biện:: chính đáng 鑾 loan:: thuộc về vua; < loan linh 鑾駖 ~鑾鈴 xe của vua 樂 nhạc:: nhạc; lạc:: vui, thích; nhạo:: yêu 菴 ~庵am:: lều tranh; miếu 穩 ổn:: yên ổn ~稳 檃 ổn:: nắn cho khỏi cong 隱ẩn:: ẩn nấp; giấu; khốn khổ; xót, nghĩ; lời nói đố; tường thấp; ấn:: tựa 浚 tuấn:: sâu 畯 tuấn:: < điền tuấn 田畯 quan giữ việc khuyên dân làm ruộng; người quê mùa 峻 tuấn:: cao 餕 tuấn:: đồ ăn thừa 俊 tuấn:: tài giỏi 酸 toan:: chua; đau ê; đau xót 駿 tuấn:: con ngựa tốt; nghiêm chỉnh; tài giỏi 昌 xương:: sáng 冒 mạo:: trùm đậy 住 trụ, trú:: thôi; ở; lưu luyến 往 vãng:: đã qua 貢 cống:: dâng 貴 quý:: sang; đắt; quý trọng; muốn 幻 huyễn:: ảo:: giả 幼 ấu:: bé 弔 điếu:: viếng thăm; thương xót; treo ngược; quan tiền; xách; đích:: đến 引 dẫn:: dương cung 眷 quyến:: nhìn lại; người; yêu 卷 quyển:: quyển sách; quyến:: thu xếp lại; quyền:: nắm tay ~巻 拳 quyền:: nắm tay; nhỏ bé 着 trứ:: rõ ràng 舂 thung:: giầm, giã 秦 tần:: [nhà] 春 xuân:: [mùa] 泰 thái:: to lớn; [nước]; hanh thông; khoan thai 奏 tấu:: tâu; dâng lên 看 khán:: xem; giữ gìn 寿 ~夀 thọ:: sống lâu 嬴 doanh:: đầy, thừa; [họ] 贏 doanh:: thừa thãi; kiếm được nhiều lời; đánh bạc được; chậm trễ; quá; sáng tỏ 臝 lỏa:: trần truồng 戕 tường:: giết 將 tương:: sắp; nuôi; đưa tiển; thương:: xin; tướng:: người tướng; coi tất cả 型 hình:: khuôn bằng đất 鎔 dong:: khuôn bằng kim loại 模 mô:: khuôn bằng gổ 笵 phạm:: khuôn bằng tre 髓 tủy:: tủy xương; tinh tủy, phần tinh hoa 隨 tùy:: theo sau; ngón chân 隋 tùy:: [triều đại], đọa:: thịt xé 惰 nọa:: lười biếng; dáng uể oải 随 tùy:: theo sau; thuận theo; (tuỳ hỉ) ~隨 愕 ngạc:: kinh ngạc 鄂 ngạc:: [ấp nước Sở]; ngoài cõi; ngạc nhiên, thấy ở bề ngoài 萼 ngạc:: đài hoa 遌 ngạc:: bỗng gặp (không hẹn trước) 諤 ngạc:: lời nói ngay thẳng 鍔 ngạc:: lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao 顎 ngạc:: cái xương gò má; < hạ ngạc 下顎 xương quai hàm 鶚 ngạc:: [chim], (fish eagle; fish hawk; osprey) 凙 đạc:: giọt giá ở trên mái tranh nhỏ xuống 澤 trạch:: cái đầm; thấm ướt; nhẵn bóng; ân trạch; mân mê; áo lót mình 肓 hoang:: chỗ dưới tim trên hoành cách mô 盲 manh:: tối 後 hậu:: sau; con nối dõi 從 tòng:: tùng:: tụng:: theo; thung:: thung dung 辭 từ:: nói ra thành văn; lời cung của kẻ bị kiện; từ giã; từ khước; thỉnh, xin; trách, móc; sai đi, khiến đi 覶 la:: ủy khúc 亂 loạn:: loạn ~覼 嬭 nãi:: vú sữa; tiếng gọi tôn trọng người đàn bà 彌 di:: khắp, đầy; trọn; càng; xa 獮 tiển:: lễ đi săn mùa thu; giết 邇 nhĩ:: gần; tới gần 禰 nỉ:: nhà thờ cha 聘 sính:: tìm hỏi 騁 sính:: thẳng dong, chạy thẳng một mạch; ý tứ trôi chảy 徽 huy:: hay, tốt; huy hiệu; phím đàn; sợi dây to; cờ quạt 斷 đoạn:: chặt đứt; kiêng bỏ; đoán:: quyết đoán 繼 kế:: nối dõi; tiếp theo 噐 ~器 khí:: đồ; tài năng; độ lượng 嚚 ngân:: dối dá; ngu 囂 hiêu:: rầm rĩ; < hiêu hiêu 囂囂 ung dung tự đắc 纍 luy:: xâu liền; dây to; bắt giam; cái đồ đựng áo; quấn quanh; lụy:: lụy đến 罍 lôi:: chén uống rượu có vẽ hình mây sấm 攙 sam:: nâng đỡ; bỏ lẫn 纔 tài:: vừa, chỉ 讒 sàm:: gièm pha 鑱 sàm:: lưỡi cày; đục, khoét 覧~覽 lãm:: xem 鍳 giám:: cái gương soi ~鑑 監 giam:: xem xét; giam cầm; giám:: coi 檻 hạm:: ván lắp dưới cửa sổ hay mái hiên; cái cũi, xe tù 擥 lãm:: nhận thầu; nắm cả 襤 lam:: áo không viền 籃 lam:: cái giỏ sách tay 艦 hạm:: tàu trận 轞 hạm:: xình xịch, tiếng xe đi 繿 lãm:: dây neo thuyền 濫 lạm:: giàn giụa; nước tràn ngập; quá lạm; phóng túng; lời viển vông 藍 lam:: cây chàm, (German turnip); sắc xanh lam; soi, làm gương 驩 hoan:: [ngựa] 鸛 quán:: chim khoang, (crane, stork) 顴 quyền:: cái xương gò má 鑵 quán:: cái gáo múc nước; cái lọ nhỏ 貛 hoan:: một giống chuột 讙 hoan:: nô đùa; vui mừng 觀 quan:: quán:: xem xét 罐 quán:: cái lọ nhỏ 權 quyền:: quả cân; cân lường; quyền bính; xương gò má 嚲 đả:: rủ xuống 囅 xiên:: < xiên nhiên 囅然 tả cái dáng cười 鱓 thiện:: con lươn, (Chinese yellow eel) 鄲 đan:: < Hàm Đan 邯鄲 [huyện] 墠 thiện:: quét dọn đất để tế lễ 嬋 thiền:: < thiền quyên 嬋娟 xinh đẹp đáng yêu 彈 đạn:: cái cung bắn đạn; viên đạn; đàn:: bắn ra; đánh; gảy [đàn]; đàn hặc \弓 cung:: cung; cong \單 đan:: đơn; cô đơn; cái đơn 撣 đạn:: < đạn đạn 撣撣 răn bảo, cảnh; phẩy, quét; nâng giữ; ~đạn 襌; đàn:: đánh, va phải; [xứ] 戰 chiến:: đánh nhau; run rẩy; sợ 癉 đản:: đau đớn; ghét; bệnh đản; đan:: bệnh ban 禪 thiện:: quét đất để tế; thay, trao; thiền:: lặng nghĩ suy xét 襌 đan:: áo đơn 簞 đan:: cái giỏ; cái thùng tre 蟬 thiền:: con ve sầu; liền nối; < thiền quyên 蟬蜎 tươi đẹp 觶 chí:: cái vò đựng rượu làm bằng gỗ 監 giam:: xem xét; giam cầm; giám:: coi 覽 lãm:: xem; chịu nhận 轞 hạm:: xình xịch, tiếng xe đi 繿 lãm:: dây neo thuyền ~纜 鑑 giám:: cái gương soi 濫 lạm:: giàn giụa; nước tràn ngập; quá lạm; phóng túng; lời viển vông; < lạm tràng 濫觴 cái mối nhỏ gây nên sự lớn; lãm:: quả ngâm đường; cãm:: cái bồn tắm 藍 lam:: cây chàm, (German turnip); sắc xanh lam; soi, làm gương 檻 hạm:: ván lắp dưới cửa sổ hay mái hiên; cái cũi, xe tù 擥 lãm:: nhận thầu; nắm cả ~攬 襤 lam:: áo không viền; < lam lũ 襤褸 quần áo rách rưới bẩn thỉu 籃 lam:: cái giỏ sách tay 允 duẫn:: doãn:: chấp thuận 充 sung:: đầy \㐬 liú:: lưu:: (cái chén có tua; lá cờ nhỏ; hoang dã) ~荒 hoang:: bỏ hoang 硫 lưu:: (sulfur); < lưu hoàng 硫黃 lưu hoàng 流 lưu:: chảy 疏 sơ:: thông suốt; thưa, ít; sơ suất; sớ:: tâu bày 梳 sơ:: chải đầu; cái lược thưa 毓 dục:: sinh, nuôi 允 duẫn: doãn:: chấp thuận, đúng 充 sung:: đầy 銃 súng:: cái lỗ rìu búa để cho cán vào; cái súng 茺 sung:: < sung úy 茺蔚 cây ích mẫu 統 thống:: mối tơ; thống lĩnh; hợp lại 堝 qua:: < kham qua 坩堝 đồ gốm; cái nồi để nấu vàng bạc 渦 qua:: sông; oa:: nước xoáy 過 quá:: qua:: vượt; hơn; lỗi; đã qua; trách 撾 qua:: đánh; đánh trống 騧 qua:: quai:: con ngựa mình vàng mõm đen 塞 tắc:: lấp kín; đầy dẫy; đất hiểm yếu; bế tắc; tái:: chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước 寒 hàn:: rét; lạnh; cùng quẫn; run 嘹 liệu:: < liệu lượng 嘹喨 tiếng lanh lảnh 嫽 liêu:: tốt đẹp; đùa bỡn 寮 liêu:: cái cửa sổ nhỏ; cái am; cái nhà nhỏ 潦 lạo:: ngập lụt; vũng nước; lao:: < lao đảo 潦倒 vất vả; không hợp thời; < lao thảo 潦草 luộm thuộm 獠 lão:: [rợ]; liêu:: săn đêm 撩 liêu:: liệu:: vơ lấy; khêu chọc 遼 liêu:: xa thẳm; [họ]; [sông] 燎 liệu:: đốt lửa để soi sáng cho mọi người làm lễ; cháy lan không dẹp được; hơ 療 liệu:: chữa bệnh 瞭 liệu:: mắt sáng 繚 liễu:: quấn, vòng 鐐 liêu:: cái khóa sắt 鷯 liêu:: (eastern wren); < tiêu liêu 鷦鷯 con chim ri, chim hồng tước, (eastern wren) 僚 liêu:: người cùng vai 撲 phác:: đánh, dập tắt; đánh trượng; cái đồ để đánh; bạc:: đấu sức; đổ ngã \手 thủ:: tay 列 liệt:: hàng lối; các 別 biệt:: chia 到 đáo:: đến nơi 刦 kiếp:: kiếp người 烈 liệt:: mạnh mẽ 然 nhiên:: đốt cháy ^ như thế 仵 ngỗ:: < ngỗ tác 仵作 quan khám xét người tử thương 件 kiện:: món đồ; một việc; phân biệt 矞 duật:: rực rỡ; sợ hãi; dối giả 遹 duật:: noi, nối; cong queo 橘 quất:: cây quít; (tangerine) 氄 nhũng:: lông nhỏ, lông tơ 譎 quyệt:: lừa lọc; quyền thuật 鐍 quyết:: cái cựa gà; cái khoá va li, khoá thắt lưng 霱 duật:: đám mây ba sắc, mây lành 鷸 duật:: chim dẽ giun, (commun snipe) 送 tống:: đưa đi; tiễn đi 咲 tiếu:: cười 朕 trẫm:: ta đây 趟 tranh:: chạy; thảng:: nhảy 趙 triệu:: [nước, họ]; trả lại; chạy vùn vụt 遝 đạp:: lẫn lộn; kịp 褱 hoài:: nhớ; bọc; ôm trong lòng; lo nghĩ 瘝 quan:: đau ốm; thiếu 發 phát:: bắn ra; phát; đi mừng khánh thành nhà mới 祭 tế:: cúng tế 短 đoản:: ngắn; kém; chỉ điều lỗi của người; chết non 頭 đầu:: cái đầu; đứng đầu 抵 để:: xúc phạm; chống cự; đáng; đến; quẳng, ném 扺 chỉ:: < chỉ chưởng 扺掌 vỗ tay 延 duyên:: kéo dài 廷 đình:: triều đình 幽 u:: ẩn núp; sâu xa; tối tăm 㡭 kế:: nối dõi; tiếp theo 竇 đậu:: cái lỗ ở trong tường vách; khơi, tháo 竈 táo:: bếp; đun đất 虡 cự:: cái giá treo chuông; ghế cao \虍 hô:: vằn cọp 虚~虛 hư:: trống rỗng 兹 tư:: ích; ấy; cái chiếu; năm, mùa; càng ~茲 絲 ti:: tơ tằm \𢆶 sī:: sợi tơ 逐 trục:: đuổi theo; đuổi đi; tranh giành 遂 toại:: vừa lòng; tuân theo; đạt đến; thành tựu; hết, ngừng; tiến cử; sinh trưởng; cuối cùng; rồi thì, bèn; cái ngòi nhỏ; khu đất cách kinh đô trăm dặm 候 hậu:: dò ngóng; chờ; khí hậu; tình thế 侯 hầu:: [tước]; duy; tấm bia ~矦 hầu:: [tước]; bia 庶 thứ:: nhiều; gần như; hàng sau 度 độ:: đạc:: đồ đo; mưu tính; phép tắc 席 tịch:: cái chiếu 痃 hiền:: huyền:: hạch ở bẹn 痎 giai:: sốt rét cách nhật 鄊 hương:: làng; thôn quê; quê quán 揶 gia:: < gia du 揶揄 trêu ghẹo 橐 thác:: cái túi không có đáy; đồ rèn đúc 囊 nang:: túi, bị 襄 tương:: sửa trị giúp; ngựa kéo xe; cao; thư sướng; trừ đi; sao đổi ngôi 徉 dương:: < bàng dương 彷徉 quanh co 佯 dương:: giả vờ 腦 não:: óc 臘 lạp:: tế tất niên; thịt cá ướp; tuổi đạo; mũi nhọn 膶 rùn:: cái gan 親 thân:: thân; gần; bà con bên nội; họ hàng gần 新 tân:: mới; trong sạch 鼓 cổ:: cái trống; đánh trống; gẩy, khua; cổ động 豉 thị:: [đậu] 兒 nhi:: trẻ con 臾 du:: < tu du 須臾 chốc lát; dũng:: khuyên, giục 叟 tẩu:: ông già 青 thanh:: xanh 責 trách:: mong cầu hoàn tất; trách mắng; đánh đòn 賈 cổ:: cửa hàng; giá:: giá hàng; giả:: [họ] 買 mãi:: mua 貫 quán:: cái dây xâu tiền; hiểu suốt; quê quán 貴 quí:: sang; đắt; quý trọng; muốn 賣 mại:: bán; làm hại 㠯dĩ:: (according to; to use; with, for) 𠂤truy:: đôi:: đống đất; (to pile up) 呂~吕 lữ:: lã:: [họ] 嵆 kê:: [núi]; [tên họ] 稽 kê:: xét; cãi cọ; ngăn lại; đến; khể:: rập xuống 嬴 doanh:: đầy, thừa; [họ] 贏 doanh:: thừa thãi; kiếm được nhiều lời; đánh bạc được; chậm trễ; quá; sáng tỏ 禽 cầm:: loài chim; được mùa; năm; tích lâu; hiểu rõ 离 li:: con tinh; (strange; elegant) 塞 tắc:: lấp kín; đầy dẫy; đất hiểm yếu; bế tắc 寒 hàn:: rét; lạnh; cùng quẫn; run 摶 đoàn:: nắm; vo tròn 搏 bác:: đánh, tát; bắt lấy; đánh nhau 必 tất:: ắt hẳn 以 dĩ:: lấy 暉 huy:: ánh sáng mặt trời 暈 vựng:: vừng sáng của mặt trời, mặt trăng; chóng mặt 彙 vị:: vựng:: loài, < tự vị 字彙 (glossary) ~暈 粲 sán:: gạo giã kĩ; tươi đẹp \歺~歹 ngạt:: xương tàn 双 song: đôi \叒 nhược:: (obedient; united) 叕 chuyết:: ngắn ngủi, nhỏ bé, ít ỏi 驚 kinh:: chứng co giật, < kinh phong 驚風 (infantile convulsion) 痙 kinh:: bệnh co gân, xương sống cứng thẳng, thân mình uốn cong; (spasm; convulsions) 隰 ~溼 ~濕 ~溼 thấp:: ước, ẩm, thấp 桓 hoàn:: cây bồ hòn, (soapberry tree) ~ kì tử thật 其子實 ; cái nêu 楂 tra:: [cây], (Chinese quince) ~楙 mậu 杲 cảo:: sáng; cao 杳 yểu:: liểu:: mờ mịt; mông mênh; vắng bặt 查 tra:: chất phác; tê dại