Thứ Tư, 23 tháng 12, 2015

Suy Gẫm Kinh Thánh Tuần 2

Suy Gẫm Câu Kinh Thánh mỗi ngày
(Mỗi Ngày Một Vần Thơ Thánh)
(Tuần 2)
8
Giôsuê (Joshua) 23:14
Cũng như mọi kẻ khác
Ta sẽ về hư không
Còn vài điều muốn nhắn
Hãy nhớ kỹ trong lòng:
Chúa luôn luôn thành tín
Các người cứ đợi trông
Không một lời hứa nhỏ
Chúa chẳng làm cho xong.
Nầy, ngày nay ta sẽ đi đường cả thế gian phải đi; vậy, hãy hết lòng hết ý nhận biết rằng trong các lời lành mà Giê-hô-va Ðức Chúa Trời các ngươi đã phán về các ngươi, chẳng có một lời nào sai hết, thảy đều ứng nghiệm cho các ngươi; thật chẳng một lời nào sai hết.
New International Version
"Now I am about to go the way of all the earth. You know with all your heart and soul that not one of all the good promises the LORD your God gave you has failed. Every promise has been fulfilled; not one has failed.
Josué 23:14 French: Louis Segond (1910)
Voici, je m'en vais maintenant par le chemin de toute la terre. Reconnaissez de tout votre coeur et de toute votre âme qu'aucune de toutes les bonnes paroles prononcées sur vous par l'Eternel, votre Dieu, n'est restée sans effet; toutes se sont accomplies pour vous, aucune n'est restée sans effet.
Josué 23:14 Spanish: La Biblia de las Américas
He aquí, hoy me voy por el camino de toda la tierra, y vosotros sabéis con todo vuestro corazón y con toda vuestra alma que ninguna de las buenas palabras que el SEÑOR vuestro Dios habló acerca de vosotros ha faltado; todas os han sido cumplidas, ninguna de ellas ha faltado.
現代標點和合本 (CUVMP)
「我現在要走世人必走的路。你們是一心一意地知道,耶和華你們神所應福於你們的話沒有一句落空,都應在你們身上了。
Ngã hiện tại yếu tẩu thế nhân tất tẩu đích lộ. Nhĩ môn thị nhất tâm nhất ý địa tri đạo, Da Hòa Hoa nhĩ môn thần sở ứng hứa tứ phúc ư nhĩ môn đích thoại một hữu nhất cú lạc không, đô ứng nghiệm tại nhĩ môn thân thượng liễu.
Ngã [Thủ Qua]
Hiện [Vương Kiến]
Tất [Tâm Phiệt]
Tẩu [Thổ Chỉ]
Thế [Chấp Ất]
Lộ [Túc Các]
Ý [Âm (Lập Nhật) Tâm]
Tri [Thỉ Khẩu]
Nhĩ [Nhân ĐaoTiểu]
Ứng [Ưng (Nghiễm Nhân Chuy) Tâm]
Hứa [Ngôn Ngọ]
Tứ [Bối Dịch (Nhật Vật)]
Phúc [Kì Nhất Khẩu Điền]
Ư [Phương Nhân Băng] Vu [NhQuyết]
Một [Thủy Đao Hựu]
Lạc [Thảo Thủy Tri Khẩu]
Nghiệm [Mã Thiêm (NNKK Tòng)]

9
Giôsuê (Joshua) 24:24
Toàn dân long trọng hứa
Cùng Giôsuê một lời
Chúng tôi sẽ phục vụ
Và vâng lệnh Chúa Trời.
Dân sự đáp cùng Giô-suê rằng: Chúng tôi sẽ phục sự Giê-hô-va Ðức Chúa Trời chúng tôi, và nghe theo tiếng Ngài.
And the people said to Joshua, "We will serve the LORD our God and obey him." NIV
 Louis Segond (1910)
Et le peuple dit à Josué: Nous servirons l'Eternel, notre Dieu, et nous obéirons à sa voix.

La Biblia de las Américas
Y el pueblo respondió a Josué: Al SEÑOR nuestro Dios serviremos y su voz obedeceremos.
現代標點和合本 (CUVMP)
百姓回答約書:「我們必侍奉耶和華我們的神,聽他的話。」
Bách tính hồi đáp Ước Thư Á thuyết: “Ngã môn tất thị phụng Da Hòa Hoa ngã môn đích thần, thính tòng Tha đích thoại”.
Bách [Nhất Bạch]
Tính [Nữ Sinh]
Đáp [Trúc Hợp]
Ước [Mịch Chước]
Thư [Duật Nhật]
Thuyết [Ngôn Đoái]
Tất [Tâm Phiệt]
Thị [Nhân Tự (Thổ Thốn)]
Phụng [Tam Nhân Nhị Cổn]
Thần [Kì Thân]
Thính [Nhĩ Vương Đức][Khẩu Cân]
Tòng [Sách Tòng Chỉ]

10
I Vua (Kings) 3:14
Nếu ngươi đi đường ta đã vạch
Vâng theo mệnh lệnh chẳng đơn sai
Như thể cha ngươi là David
Ta sẽ cho tuổi thọ kéo dài.
Lại nếu ngươi đi trong đường lối ta, như Ða-vít, cha ngươi, đã đi, thì ta sẽ khiến cho ngươi được sống lâu ngày thêm.
And if you walk in obedience to me and keep my decrees and commands as David your father did, I will give you a long life."
Et si tu marches dans mes voies, en observant mes lois et mes commandements, comme l'a fait David, ton père, je prolongerai tes jours.
Y si anduvieres en mis caminos, guardando mis estatutos y mis mandamientos, como anduvo David tu padre, yo alargaré tus días.
現代標點和合本 (CUVMP)
你若效法你父親大衛,遵行我的道,謹守我的律例、誡命,我必使你長寿。」
Nhĩ nhược hiệu pháp nhĩ phụ thân Đại Vệ, tuân hành ngã đích đạo, cẩn thủ ngã đích luật lệ, giới mệnh, ngã tất sử nhĩ trường thọ.
Nhược [Thảo Hữu]
Hiệu [Giao (Lục Nghệ) Phộc] : bắt chước
Phụ [Bát Nghệ]
Thân [Lập Mộc Kiến]
Vệ [Hành Vi (Ngũ Khẩu Khóa)]
Tuân [Tôn (Tù “bát dậu” Thốn) Sước]
Cẩn [Ngôn Cận (Chấp Trung Vương)]
Lệ [Nhân Ngạt Đao]
Giới [Ngôn Giới (Qua Củng)]
Mệnh [Hợp Tiết]
Thọ [Sĩ ất Công Nhất Khẩu Thốn]
寿 Tam Phiệt Thốn.
11
I Vua (Kings) 8:60
Cho thiên hạ biết Ngài là Thượng Đế,
Không vị thần nào có thể thay Ngài.

Hầu cho muôn dân của thế gian biết rằng Giê-hô-va là Ðức Chúa Trời, chớ chẳng có ai khác.
New Living Translation
Then people all over the earth will know that the LORD alone is God and there is no other.
afin que tous les peuples de la terre reconnaissent que l'Eternel est Dieu, qu'il n'y en a point d'autre!
a fin de que todos los pueblos de la tierra sepan que el SEÑOR es Dios; no hay otro.
現代標點和合本 (CUVMP)
使地上的萬民都知道唯獨耶和華是神,並別神。
Sử địa thượng đích vạn dân đô tri đạo duy độc DHH thị thần, tịnh vô biệt nhân.
Vạn [Thảo Ngu (Điền Nhựu)]
Dân [Khẩu Thị]
Đô [Giả Ấp]
Duy [Khẩu Chuy]
Độc [Khuyển Thục (Võng Bao Trùng)] 
Tịnh [Thảo Nghiệp]

12
I Vua (Kings) 8:61
Vậy mọi người hãy tiếp tục trung thành,
Giữ luật lệ và điều răn của Chúa.
Vậy, các ngươi khá lấy lòng trọn lành đối với Giê-hô-va Ðức Chúa Trời chúng ta, để đi theo luật lệ Ngài và giữ gìn điều răn của Ngài, y như các ngươi đã làm ngày nay.
Que votre coeur soit tout à l'Eternel, notre Dieu, comme il l'est aujourd'hui, pour suivre ses lois et pour observer ses commandements.
Estén, pues, vuestros corazones enteramente dedicados al SEÑOR nuestro Dios, para que andemos en sus estatutos y guardemos sus mandamientos, como en este día.
現代標點和合本 (CUVMP)
所以你們當向耶和華我們的神存誠實的心,遵行他的律例,謹守他的誡命,至終如今日一樣
Sở dĩ nhĩ môn đương hướng Da Hòa Hoa ngã môn đích thần tồn thành thật đích tâm, tuân hành tha đích luật lệ, cẩn thủ tha đích giới mệnh, chí chung như kim nhật nhất dạng.
Đương [Thượng (Tiểu Mịch Khẩu) Điền]
[Tiểu Kí]
Hướng [Phiệt Quynh Khẩu]
Tồn [Nhất Phiệt Cổn Tử]
Thực [Miên Quán (Khẩu Thập Bối)]
[Miên Đầu]
Chung [Mich Đông (Tri Băng)]
Kim [Nhân Chủ Phiệt]
Dạng [Mộc Dương Vĩnh]

13
I Vua (Kings) 18:21
Dân sự và tiên tri nhóm họp
Êli phán hỏi đám dân khờ:
“Các ngươi đi giẹo hai bên mãi,
“Liệu đi như thế đến bao giờ?
“Nếu tin Ba-anh là Thượng Đế
“Thì các ngươi cứ việc tôn thờ.
“Bằng chẳng.  Phải hết lòng kính sợ
“Đức GiêHôVa chính thật Chúa Trời.”

Ðoạn Ê-li đến trước mặt dân sự mà nói rằng: Các ngươi đi giẹo hai bên cho đến chừng nào? Nếu Giê-hô-va là Ðức Chúa Trời, khá theo Ngài; nếu Ba-anh là Ðức Chúa Trời, hãy theo hắn. Song dân sự không đáp một lời.
New International Version
Elijah went before the people and said, "How long will you waver between two opinions? If the LORD is God, follow him; but if Baal is God, follow him." But the people said nothing.
Alors Elie s'approcha de tout le peuple, et dit: Jusqu'à quand clocherez-vous des deux côtés? Si l'Eternel est Dieu, allez après lui; si c'est Baal, allez après lui! Le peuple ne lui répondit rien.
1 Reyes 18:21 Spanish: La Biblia de las Américas
Elías se acercó a todo el pueblo y dijo: ¿Hasta cuándo vacilaréis entre dos opiniones? Si el SEÑORes Dios, seguidle; y si Baal, seguidle a él. Pero el pueblo no le respondió ni una palabra.
現代標點和合本 (CUVMP)
以利亞前來民說:「你們心持兩意要到幾呢?若耶和華是神,就當順從耶和華;若巴力是神,就當順從巴力。」眾民一言不答。
Dĩ Lợi Á tiền lai đối chúng dân thuyết: nhĩ môn tâm trì lưỡng ý yếu đáo ki thì ni? Nhược Da Hòa Hoa thị thần, tựu đương thuận tòng Da Hòa Hoa; nhược Ba Lực thị thần, tựu đương thuận tong Ba Lực.”  Chúng dân nhất ngôn bất đáp.
Đối [Nghiệp Dương Thốn]
Trì [Thủ Tự (Thổ Thốn)]
Kỉ [Yêu Yêu Thú (Qua Phiệt Chủ)]
Đáp [Trúc Hợp]

14
I Sử Ký (Chronicles) 16:10
Lấy danh thánh Chúa làm vinh
Người nào tìm Chúa tâm tình thỏa vui.
Hãy lấy danh thánh Ngài làm vinh; Phàm ai tìm cầu Ðức Giê-hô-va, khá vui lòng!
New International Version
Glory in his holy name; let the hearts of those who seek the LORD rejoice.
 Louis Segond (1910)
Glorifiez-vous de son saint nom! Que le coeur de ceux qui cherchent l'Eternel se réjouisse!
 La Biblia de las Américas
Gloriaos en su santo nombre; alégrese el corazón de los que buscan al SEÑOR.
現代標點和合本
要以他的聖名誇耀,尋求耶和華的人心中應
Yếu dĩ tha đích thánh danh khoa diệu, tầm cầu Da Hòa Hoa đích nhân tâm trung ứng đương hoan hỉ!
Thánh [Nhĩ Khẩu Vương][Hựu Thổ]
Danh [Tịch Khẩu]
Khoa [Ngôn Đại Khuy (Nhất Khảo)]
耀Diệu [Quang Địch (Vũ Chuy)]
Tầm [Kí Công Khẩu Thốn][Kí Thốn]
Cầu [Thốn Thủy]
Hoan [Quán (Thảo Khẩu x2 Chuy) Khiếm]
[Hựu Khiếm]

Hỉ [Thập Đậu Khẩu]

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét