Suy Gẫm Câu
Kinh Thánh mỗi ngày
(Mỗi Ngày
Một Vần Thơ Thánh)
(Tuần 3: câu 15-21)
15
II Sử Ký (Chronicles) 16:9a
Mắt Chúa nhìn khắp thế
gian,
Đặng vùa giúp kẻ trung can cùng Ngài…
Đặng vùa giúp kẻ trung can cùng Ngài…
Vì con mắt của Ðức Giê-hô-va soi xét khắp thế gian, đặng
giúp sức cho kẻ nào có lòng trọn thành đối với Ngài.
New
International Version
For the eyes of the LORD range throughout the earth to strengthen those whose hearts are fully committed to him.
For the eyes of the LORD range throughout the earth to strengthen those whose hearts are fully committed to him.
Louis
Segond (1910)
Car l'Eternel étend ses regards sur toute la terre, pour soutenir ceux dont le coeur est tout entier à lui.
Car l'Eternel étend ses regards sur toute la terre, pour soutenir ceux dont le coeur est tout entier à lui.
La
Biblia de las Américas
Porque los ojos del SEÑOR recorren toda la tierra para fortalecer a aquellos cuyo corazón es completamente suyo.
Porque los ojos del SEÑOR recorren toda la tierra para fortalecer a aquellos cuyo corazón es completamente suyo.
Da Hòa Hoa đích nhãn
mục biến sát toàn địa, yếu hiển đại năng bang trợ hướng tha tâm tồn thành thật đích nhân.
遍Biến [Biển (Hộ Sách) Sước]
察Sát [Miên Nhục Hựu Kì]
顯Hiển [Nhật
Yêu Yêu Hỏa Hiệt]显[Nhật Nghiệp]
幫Bang [Phong
(Khuê Thốn) Bạch (Bạch Cân)]
帮[ Phong Ấp Cân]
帮[ Phong Ấp Cân]
助Trợ [Thả
Lực]
實Thực [Miên
Khẩu Thập Bối] 实[Miên Đầu]
16
Nêhêmi
(Nehemiah) 9:28
Họ lại làm điều ác
Khi Chúa cho họ ngơi
Họ vương vào tay địch
Vì Chúa đã bỏ rơi
*
Họ kêu cầu cùng Chúa
Khi thực sự ăn năn
Chúa mở lòng thương xót
Giải cứu họ
nhiều lần.
Nhưng khi chúng được an tịnh, bèn khởi làm lại điều ác trước
mặt Chúa; vì vậy, Chúa bỏ chúng vào tay kẻ thù nghịch để quản hạt chúng; song
khi chúng trở lại, kêu cầu cùng Chúa, thì Chúa từ trên trời nghe đến, và vì
lòng thương xót Chúa, nên giải cứu chúng nhiều lần.
New
International Version
"But as soon as they were at rest, they again did what was evil in your sight. Then you abandoned them to the hand of their enemies so that they ruled over them. And when they cried out to you again, you heard from heaven, and in your compassion you delivered them time after time.
"But as soon as they were at rest, they again did what was evil in your sight. Then you abandoned them to the hand of their enemies so that they ruled over them. And when they cried out to you again, you heard from heaven, and in your compassion you delivered them time after time.
Louis
Segond (1910)
Quand ils eurent du repos, ils recommencèrent à faire le mal devant toi. Alors tu les abandonnas entre les mains de leurs ennemis, qui les dominèrent. Mais, de nouveau, ils crièrent à toi; et toi, tu les entendis du haut des cieux, et, dans ta grande miséricorde, tu les délivras maintes fois.
Quand ils eurent du repos, ils recommencèrent à faire le mal devant toi. Alors tu les abandonnas entre les mains de leurs ennemis, qui les dominèrent. Mais, de nouveau, ils crièrent à toi; et toi, tu les entendis du haut des cieux, et, dans ta grande miséricorde, tu les délivras maintes fois.
La
Biblia de las Américas
Pero cuando tenían descanso, volvían a hacer lo malo delante de ti; por eso tú los abandonabas en mano de sus enemigos para que los dominaran; y cuando clamaban de nuevo a ti, tú oías desde el cielo y muchas veces los rescataste conforme a tu compasión.
Pero cuando tenían descanso, volvían a hacer lo malo delante de ti; por eso tú los abandonabas en mano de sus enemigos para que los dominaran; y cuando clamaban de nuevo a ti, tú oías desde el cielo y muchas veces los rescataste conforme a tu compasión.
現代標點和合本
(CUVMP Traditional)
但他們得平安之後后,又在你面前行惡恶,所以你丟棄弃他們在仇敵敌的手中,使仇敵敌轄辖制他們。然而他們轉转回哀求你,你仍從从天上垂聽听,屢屡次照你的憐怜憫悯拯救他們。
但他們得平安之後后,又在你面前行惡恶,所以你丟棄弃他們在仇敵敌的手中,使仇敵敌轄辖制他們。然而他們轉转回哀求你,你仍從从天上垂聽听,屢屡次照你的憐怜憫悯拯救他們。
Đãn
tha môn đắc bình an chi hậu, hựu tại Nhĩ diện tiền hành ác, sở dĩ Nhĩ đâu khí tha môn tại cừu địch đích thủ trung, sử cừu địch hạt chế tha môn. Nhiên
nhi tha môn chuyển hồi ai cầu Nhĩ, Nhĩ nhưng tòng thiên thượng thùy thính, lũ thứ chiếu Nhĩ đích liên mẫn chửng cứu tha môn.
nhi tha môn chuyển hồi ai cầu Nhĩ, Nhĩ nhưng tòng thiên thượng thùy thính, lũ thứ chiếu Nhĩ đích liên mẫn chửng cứu tha môn.
後Hậu [Sách Yêu Tri]后[Hán Nhất
Khẩu]
丟Đâu [Vương Tư]
棄Khí [Đầu Tư Chấp Mộc]弃[Đầu Tư Củng]
仇Cừu [Nhân Cửu]
敵Địch [Đầu Bát Quynh Cổ]敌[Thiệt Phộc]
轄Hạt [Xa Miên Phong Khẩu]辖
制Chế [Ngưu Cân Đao]
然Nhiên [Nhục Khuyển Hỏa]
轉Chuyển [Xa Chuyên (Huệ Thốn)]转[]
哀Ai [Y Khẩu]
求Cầu [Thốn Thủy]
仍Nhưng [Nhân Nãi]
垂Thùy [Nhâm Thổ Thổ]
屢Lũ [Thi Lâu (Khẩu Thập Trung Nữ)]
屡[Thi Mễ Nữ]
屡[Thi Mễ Nữ]
次Thứ [Băng Khiếm]
照Chiếu [Chiêu (Nhật Triệu “đao khẩu”)
Hỏa]
憐Liên [Tâm Lân (Mễ Suyển)]怜[Tâm Lệnh]
憫Mẫn [Tâm Mẫn (Môn Văn)]悯
拯Chửng [Thủ Thừa (Chửng “ất thủy” Nhất)]
救Cứu [Cầu (Thốn Thủy) Phộc]
17
Gióp (Job) 1:21
Mình lọt lòng mẹ trần truồng
Khi về lòng đất một tuồng đó thôi
Chúa cho rồi Chúa thu hồi
Lòng tôi ca ngợi không thôi danh Ngài.
Tôi
trần truồng lọt khỏi lòng mẹ, và tôi cũng sẽ trần truồng mà về; Ðức Giê-hô-va
đã ban cho, Ðức Giê-hô-va lại cất đi; đáng ngợi khen danh Ðức Giê-hô-va!
"Naked I came from my mother's womb, and naked I will
depart. The LORD gave and the LORD has taken away; may the name of the LORD be
praised."
Louis
Segond (1910)
Je suis sorti nu du sein de ma mère, et nu je retournerai dans le sein de la terre. L'Eternel a donné, et l'Eternel a ôté; que le nom de l'Eternel soit béni!
Je suis sorti nu du sein de ma mère, et nu je retournerai dans le sein de la terre. L'Eternel a donné, et l'Eternel a ôté; que le nom de l'Eternel soit béni!
Desnudo salí del vientre de mi madre y desnudo volveré
allá. El SEÑOR dio y el
SEÑORquitó; bendito sea el nombre del SEÑOR.
我赤身出於于母胎胎,也必赤身歸归回;賞赏賜赐的是耶和華华,收取的也是耶和華华。耶和華华的名是應应當当稱称頌颂的!
Ngã xích thân xuất ư mẫu thai, dã tất xích thân quy hồi; thưởng tứ đích thị Da Hòa Hoa, thu thủ đích dã
thị Da Hòa Hoa. Da Hòa Hoa đích danh thị ứng đương xưng tụng đích!
赤Xích [Thổ Phiệt Quyết Bát ]
胎Thai [Nhục Đài (Tư Khẩu)] 胎
歸Quy [Truy (Phiệt Lữ) Chỉ Trửu (Kí Mịch Cân)] 归 [Đao Kí]
賞Thưởng [Thượng (Tiểu Quynh Khẩu) Bối] 赏
賜Tứ [Bối Dịch (Nhật Vật)] 赐
收Thu [Củ (Quyết Cổn) Phộc]
稱Xưng [Hòa Trảo Nhiễm (Quynh Thổ)]
称[Hòa Nhĩ]
称[Hòa Nhĩ]
頌Tụng [Công Hiệt] 颂
18
Gióp
(Job) 2:10
Bà nói sao khờ dại
Nói nhăng và nói sai
Vì ta vui mừng nhận
Bao phước hạnh từ Ngài
Nay phải không sợ hãi
Đón nhận những họa tai.
Ngươi nói như một người đờn bà ngu muội. Uûa
sao! Sự phước mà tay Ðức Chúa Trời ban cho chúng ta, chúng ta lãnh lấy, còn sự
tai họa mà tay Ngài giáng trên chúng ta, lại chẳng lãnh lấy sao?
"You are talking like a foolish woman.
Shall we accept good from God, and not trouble?"
Tu parles comme une femme insensée. Quoi!
nous recevons de Dieu le bien, et nous ne recevrions pas aussi le mal!
Como habla cualquier mujer necia, has
hablado. ¿Aceptaremos el bien de Dios y no aceptaremos el mal?
你 說说話话 像 愚 頑顽的 婦妇一 樣样。 噯嗳! 難难道 我 們 從从神 手 裡里得 福 , 不 也 受 禍祸麼 ?
Nhĩ thuyết thoại tượng ngu ngoan đích phụ nhất dạng. Ai! Nan đạo ngã môn tòng thần
thủ lí đắc phúc, bất dã thụ họa ma?
像Tượng [Nhân Tượng (Đao Quynh Thỉ)]
愚Ngu [Điền Nhựu Tâm]
頑Ngoan [Nguyên Hiệt]顽
婦Phụ [Nữ Trửu (Kí Mịch Cân)] 妇 [Nữ Kí]
樣Dạng [Mộc Dương Vĩnh]样[Mộc
Dương]
噯Ai [Khẩu Ái (Trảo
Mịch Tâm Tri)] 嗳![Khẩu Trảo Hữu]
難Nan [Cận Chuy] 难[Hựu Chuy]
受Thụ [Trảo Mịch Hựu]
禍Họa [Kì Oa (Cốt Khẩu)]祸 [Kì Khẩu Nội]
麼 Ma [Nghiễm Lâm Yêu]
19
Gióp (Job) 5:22
Ông vẫn cứ cười thầm
Dầu đói kém phá tan
Cũng không hề sợ
hãi
Dầu gặp phải thú
hoang.
Ông sẽ cười thầm khi thấy sự phá hoang và sự đói kém, Cũng
chẳng sợ các thú vật của đất;
New
International Version
You will laugh at destruction and famine, and need not fear the wild animals.
You will laugh at destruction and famine, and need not fear the wild animals.
Tu te riras de la dévastation comme de la famine, Et tu
n'auras pas à redouter les bêtes de la terre;
De la violencia y del hambre te reirás, y no temerás a las
fieras de la tierra.
你遇見见災灾害饑饥饉馑,就必喜笑;地上的野獸,你也不懼惧怕。
Nhĩ ngộ kiến tai hại cơ cận, tựu tất hỉ tiếu; địa thượng đích dã thú, nhĩ dã bất cụ phạ.
遇Ngộ [Ngu (Điền Nhựu) Sước]
災Tai [Xuyên Hỏa] 灾 [Miên Hỏa]
害Hại [Miên Phong Khẩu]
饑Cơ [Thực Ki (Yêu Yêu Qua Đại)]饥 [Thực Kỉ]
饉Cận [Thực Cận (Chấp Trung Vương)]馑
喜Hỉ [Thập Đậu Khẩu]
笑Tiếu [Trúc Yểu]
野Dã [Lý (Điền Thổ) Dư (Liễu Đinh)]
獸Thú [Huyên Điền Nhất Khẩu Khuyển]
懼Cụ [Tâm Cù (Mục Mục Chuy)]惧 [Tâm Cụ]
怕Phạ [Tâm Bạch]
20
Gióp (Job) 23:10
Chúa biết rõ đường tôi phải đến
Ngài luyện tôi thành nén vàng mười.
Nhưng Chúa biết con đường tôi đi; Khi Ngài đã
thử rèn tôi, tôi sẽ ra như vàng.
But he knows the way that I take; when he has
tested me, I will come forth as gold.
Il sait néanmoins quelle voie j'ai suivie;
Et, s'il m'éprouvait, je sortirais pur comme l'or.
Pero El sabe el camino que tomo; cuando me haya probado, saldré como el oro.
然 而 他 知 道 我 所 行 的 路 ; 他 試 煉炼我 之 後 , 我 必 如 精 金 。
Nhiên nhi Tha tri đạo ngã sở hành đích lộ; Tha thí luyện luyện ngã chi hậu, ngã tất như tinh kim.
試Thí [Ngôn Thức (Dặc Công)]
煉Luyện [Hỏa Giản (Thúc “mộc khẩu”
Bát)]
炼 [Hỏa Đông]
炼 [Hỏa Đông]
後Hậu [Sách Yêu Tri]
精Tinh [Mễ Thanh (Phong Nguyệt)]
21
Gióp (Job) 23:11
Tôi theo bén gót chân Ngài
Quyết noi đường Chúa không sai, không sờn.
Chơn tôi bén theo bước Chúa; Tôi giữ đi theo
đường Ngài, chẳng hề sai lệch.
My feet have closely followed his steps; I
have kept to his way without turning aside.
Mon pied s'est attaché à ses pas; J'ai gardé
sa voie, et je ne m'en suis point détourné.
Mi pie ha seguido firme en su senda, su camino
he guardado y no me he desviado.
我腳脚追隨随他的步履,我謹谨守他的道,並并不偏離离。
Ngã cước truy tùy Tha đích bộ
lí, ngã cẩn thủ Tha đích đạo, tịnh bất thiên
li.
腳Cước [Nhục Khước (Cốc Tiết)]
脚[Nhục Khứ Tiết]
脚[Nhục Khứ Tiết]
追Truy [Truy (Phiệt Lữ) Sước]
隨Tùy [Phụ Tả Nhục Sước] 随 [Phụ Hữu Sước]
步Bộ [Chỉ Tiểu]
履Lý [Thi Sách Phục (Nhân Nhật Tri)]
偏Thiên [Nhân Biển (Hộ Sách)]
離Li [Li (Đầu Hung Nhựu) Chuy]
离 [Đầu Hung Nhựu]
离 [Đầu Hung Nhựu]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét